Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Diễn biến giá nông sản tuần từ 8/12 - 14/12/2008
12 | 12 | 2008
Trong tuần tại thị trường Tiền Giang, giá một số loại thuỷ hải sản đứng, giá đường RE nội vững ở mức 9.500 đ/kg, gà ta sống 55.000 đ/kg, giá heo con loại 10kg/con (giống ĐP) tăng 5000 đ lên 65.000 đ/kg, Heo hơi trại giá bán buôn giảm 1.500 đ xuống còn 33.500 đ/kg, một số loại thịt như thịt gà công nghiệp làm sẵn, thịt bò thăn, thịt lợn mông sấn, thịt lợn thăn giá vững so với tuần trước. Giá gạo nguyên liệu tăng 350 đ lên 5.000 đ/kg (giá bán lẻ), tăng 750 lên 5.400 đ/kg (giá bán buôn), lúa tẻ thường tăng 200 đ lên 3.800 đ/kg, giá vật tư nông nghiệp vững.
Trong tuần tại thị trường Tiền Giang, giá một số loại thuỷ hải sản đứng, giá đường RE nội vững ở mức 9.500 đ/kg, gà ta sống 55.000 đ/kg, giá heo con loại 10kg/con (giống ĐP) tăng 5000 đ lên 65.000 đ/kg, Heo hơi trại giá bán buôn giảm 1.500 đ xuống còn 33.500 đ/kg, một số loại thịt như thịt gà công nghiệp làm sẵn, thịt bò thăn, thịt lợn mông sấn, thịt lợn thăn giá vững so với tuần trước. Giá gạo nguyên liệu tăng 350 đ lên 5.000 đ/kg (giá bán lẻ), tăng 750 lên 5.400 đ/kg (giá bán buôn), lúa tẻ thường tăng 200 đ lên 3.800 đ/kg, giá vật tư nông nghiệp vững.

Tại thị trường Kiên Giang, giá cá điêu hồng, cá biển loại 4 đứng so với tuần trước, giá gạo thành phẩm 25% tăng 400đ lên 4.600 đ/kg, gạo thành phẩm 5% tăng 200 đ lên 6.000 đ/kg, lúa tẻ thường tăng 100 đ lên 2.900 đ/kg.

Tại Cần Thơ, giá đậu tương (đậu nành) tăng 1.700 đ lên 15.000 đ/kg, đường RE nội tăng 300 đ lên 10.000 đ/kg, thịt lợn mông sấn vững ở mức 58.000 đ/kg, Sữa Ông thọ 15.000 đ/hộp, gạo tẻ thường tăng 200 đ lên 7.700 đ/kg.

Tại TP HCM giá cá biển loại 4 tăng 2.000 đ lên 24.000 đ/kg, đường RE nội giảm 300 đ xuống còn 10.700 đ/kg, Đậu tương (đậu nành) tăng 1.200 đ lên 17.000 đ/kg, thịt bò đùi tăng 5.000 đ lên 132.000 đ/kg, thịt lợn mông sấn tăng 1.000 đ lên 63.500 đ/kg, sữa Ông Thọ giảm 500 đ xuống còn 15.500 đ/hộp, khoai tây nguyên củ tăng 900 lên 14.200 đ/kg.

Các mặt hàng tăng giá nhiều nhất của tuần 50 so với tuần 49
Tên mặt hàngThay đổiThị trườngLoại giá
Đậu tương (đậu nành)44.44%An GiangBán buôn
Ngô hạt40%Đồng NaiBán lẻ
Thóc26.13%Hà NộiBán lẻ
Đường RE nội25% Kiên GiangBán lẻ
Khoai tây14.29% Chợ quang trung -VinhBán buôn
Đậu tương (đậu nành)12.5%Cần ThơBán lẻ
Khoai tây12.5% Chợ quang trung -VinhBán lẻ
Phân DAP12.5%Hà NộiBán lẻ
Khoai tây cập đông (400g)11.54%Siêu thi fivimart (HN)Bán lẻ
Cá biển loại 49.09% Tp Hồ Chí MinhBán lẻ
Gạo thành phẩm 25%8.89% Đồng ThápBán lẻ

Các mặt hàng giảm giá nhiều nhất của tuần 50 so với tuần 49
Thịt gà công nghiệp làm sẵn-20%Hà NộiBán lẻ
Phân đạm Urê-13.39%Đồng NaiBán lẻ
Cao su RSS3-12.77% ThailandGiá xuất khẩu
Gạo tẻ thường-11.43%Thái BìnhBán lẻ
Phân DAP-11.25%Đồng NaiBán lẻ
Cao su RSS2-9.96%FOB SingaporeGiá xuất khẩu
Cao su RSS2-9.96%FOB BangKokGiá xuất khẩu
Dầu thô nhẹ-8.51%NewYorkGiá xuất khẩu
Thịt bò đùi-8.33%Lâm ĐồngBán lẻ
Cam sành-8.33%Tp Hồ Chí MinhBán lẻ
Xăng 92-8.33%Lâm ĐồngBán lẻ







Liên hệ với người gửi tin này:

An Thu Hằng - anthuhang@agro.gov.vn

Để biết thêm thông tin về CSDL AGRODATA của Trung tâm Thông tin xin liên hệ:

Trung tâm Thông tin Phát triển Nông nghiệp Nông thôn

Số 6 - Nguyễn Công Trứ - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Hoặc liên hệ:

Nguyễn Thị Thu Hà - ĐT: (84.4) 39725153

Email: banhang_agro@yahoo.com

Fax: 844.39726949


Báo cáo phân tích thị trường