Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Số liệu thống kê xuất khẩu gạo sang các thị trường 11 tháng đầu năm 2006
27 | 06 | 2007
Theo số liệu thống kê, trong 11 tháng đầu năm 2006 Việt Nam đã xuất khẩu được 4.599.123 tấn gạo, đạt kim ngạch 1.262.167.767 USD (giảm 9,8% về số lượng và 7,14% về trị giá so với cùng kỳ năm trước).

Trong 11 tháng đầu năm, Việt Nam đã xuất khẩu gạo sang 25 thị trường chính; trong đó, Philipines là nước nhập khẩu gạo Việt Nam nhiều nhất với 1.481.654 tấn, trị giá 420.582.376 USD (chiếm 32,21% về lượng và 33,32% về kim ngạch của cả nước). Tiếp sau là các thị trường Indonesia, Nhật, Singapore...

Giá gạo xuất khẩu trong tháng 11 đã lên tới mức 285 – 290 USD/tấn (gạo 5% tấm) và 260-265 USD/tấn (25% tấm) do nhu cầu của khách hàng lớn, trong khi nguồn cung hạn hẹp do dịch bệnh hoành làm sản lượng lúa giảm mạnh. Nhưng từ cuối tháng 11 đến nay giá gạo có xu hướng giảm nhẹ do lượng thóc gạo nhập khẩu từ Campuchia qua biên giới Tây Nam tăng mạnh khiến cho giá thóc gạo ở ĐBSCL và giá chào bán gạo xuất khẩu giảm.
Cả năm 2006, cả nước xuất khẩu 4,7 triệu tấn gạo đạt kim ngạch gần 1,3 tỷ USD, lớn nhất từ trước tới nay. Thị trường xuất khẩu của gạo Việt Nam đã mở rộng ra gần 100 nước, trong đó ba thị trường trọng điểm Philíppin, Malaixia và Cuba nhập khoảng 60% lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam, còn lại là Indonesia, Nhật, Nam Phi, Singapore

Thị trường xuất khẩu gạo 11 tháng đầu năm

STT

Thị trường

ĐVT
Tháng 11
11 tháng
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
1
Anh
tấn
40
27.600
756
523.113
2
Ả Râp Xê út
50
138.499
1.424
417.245
3
Ba Lan
2.707
811.692
4
Bỉ
613
263.761
5
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
2.341
680.034
6
Đài Loan
9.132
2.383.100
7
Hồng Kông
2.718
759.995
8
Indonesia
62.900
19.461.506
335.363
102.639.556
9
Irắc
90.900
25.172.600
10
CHDCND Lào
2.653
66.420
11
Litva
6.144
222.431
12
Malaysia
200
161.137
1.425
1.040.091
13
Mỹ
964
354.310
14
CH Nam Phi
104.653
24.907.944
15
LB Nga
61.639
17.359.426
16
Nhật Bản
14.120
4.004.239
158.222
41.261.544
17
Australia
1.267
438.668
18
Philippines
1.475
486.250
1.481.654
420.582.376
19
Singapore
1.637
507.729
101.190
26.215.399
20
Tây Ban Nha
513
233.764
21
Thái Lan
964
248.043
22
Thổ Nhĩ Kỳ
46.175
14.251.275
23
Thuỵ Sĩ
20.442
5.094.256
24
Trung quốc
725
245.844
41.927
12.112.336
25
Ucraina
364
98.696
10.598
2.851.877
Tổng cộng
4.599.123
1.262.167.767

 



(Theo Bao Thuong mai)
Báo cáo phân tích thị trường