Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất khẩu thuỷ sản 8 tháng đầu năm 2011 đạt 3,79 tỷ USD
24 | 09 | 2011
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng thủy sản của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 3,79 tỷ USD, chiếm 6,14% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 27,35% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 8 kim ngạch đạt 614,45 triệu USD (tăng 9,96% so với tháng 7 và tăng 25,99% so với tháng 8/2010).

Thị trường thuỷ sản lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ tháng 8 kim ngạch tiếp tục tăng 10,77% so với tháng trước, đạt 124,59 triệu USD; đưa kim ngạch cả 8 tháng sang Hoa Kỳ lên 719,95 triệu USD, chiếm 18,98% tổng kim ngạch, tăng 35,31% so cùng kỳ.

 

Kim ngạch xuất khẩu sang Nhật liên tục tăng 3 tháng liên tiếp gần đây, tháng 8 tăng 13,63% so với tháng 7, đạt 104,83 triệu USD; tính tổng cả 8 tháng xuất sang thị trường này đạt 573,95 triệu USD, chiếm 15,1%, tăng 4,53% so với cùng kỳ.

 

Tiếp sau đó là các thị trường lớn cũng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 8 tháng đầu năm như: Hàn Quốc 301,63 triệu USD,  Đức 162,39 triệu USD, Trung Quốc 138,69 triệu USD, Italia 121,26 triệu USD, Hà Lan 113,1 triệu USD, Tây Ban Nha triệu USD.

 

Điểm đáng chú ý trong tháng 8 là kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang tất cả các thị trường lớn đều tăng kim ngạch so với tháng 7: Hoa Kỳ (+10,77%), Nhật Bản (+13,63%), Hàn Quốc (+22,56%), Đức (+3,18%), Trung Quốc (+34,57%). Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu lại đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% ở các thị trường nhỏ như: Pakistan (+209%), Philippines (+147,8%), Brunei (+105,5%). Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh trên 50% ở các thị trường như: Séc (-56,69%), Cô Oét (-55%), U.A.E (-50%).

 

Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của cả 8 tháng đầu năm, chỉ có 2 thị trường bị sụt giảm so với cùng kỳ là Thuỵ Điển (-19,77%) và Ucraina (-2,74%); còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó tăng mạnh xuất khẩu sang các thị trường như: Philippines (+81,39%), Ả Rập (+67,9%), Campuchia (+57,09%), Hồng Kông (+56,1%), Trung Quốc (+54,33%), Malaysia (+53%).

 

Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang các thị trường 8 tháng đầu năm 2011

 

ĐVT: USD

 

 

 

 

 

 

Thị trường

 

 

T8/2011

 

 

8T/2011

% tăng giảm KN T8/2011 so với T7/2011

% tăng giảm KN T8/2011 so với T8/2010

% tăng giảm KN 8T/2011 so với 8T/2010

Tổng cộng

614.451.286

3.793.137.717

+9,96

+25,99

+27,35

Hoa Kỳ

124.589.003

719.947.435

+10,77

+10,04

+35,31

Nhật Bản

104.825.747

573.948.542

+13,63

+16,69

+4,53

Hàn Quốc

52.159.596

301.634.581

+22,56

+55,09

+41,84

Đức

20.106.273

162.394.144

+3,18

+10,13

+33,96

Trung Quốc

20.354.026

138.691.209

+34,57

+40,99

+54,33

Italia

15.448.057

121.255.902

-11,58

+31,85

+43,07

Hà Lan

15.816.835

113.097.167

+16,87

+28,28

+39,44

Tây Ban Nha

18.121.751

106.853.202

+24,84

+39,92

+0,34

Australia

18.149.593

97.566.707

+4,01

+26,03

+14,45

Pháp

14.584.586

88.214.597

+1,53

+33,21

+16,24

Canada

13.376.103

86.946.724

+14,28

-21,82

+29,18

Anh

14.879.851

80.833.973

+19,57

+24,67

+32,17

Bỉ

10.875.487

79.351.546

-13,92

+4,35

+19,39

Hồng kông

12.446.985

78.214.260

+20,01

+99,33

+56,10

Đài Loan

13.638.870

77.924.587

+12,48

+0,26

+11,16

Nga

9.091.644

76.930.405

-17,29

+27,42

+32,36

Mexico

7.421.536

61.675.983

+60,44

+27,96

+19,45

Thái Lan

12.491.073

59.321.308

+66,11

+105,55

+45,17

Singapore

8.851.864

58.309.593

-0,83

+42,41

+29,27

Ả Rập Xê út

6.744.477

48.506.449

-14,60

+193,55

+67,90

Braxin

10.656.835

46.649.771

+46,01

*

*

Ai Cập

7.350.777

45.924.180

-42,51

-6,34

+10,81

Thuỵ Sĩ

7.623.833

42.140.626

-11,72

+82,86

+25,13

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

2.854.841

33.534.530

-50,10

+54,99

+43,98

Malaysia

3.955.182

31.830.137

-27,77

+37,08

+52,99

Ucraina

6.387.646

31.724.191

+10,42

+161,43

-2,74

Ba Lan

3.900.880

31.582.856

+87,24

-13,68

+7,82

Colômbia

5.909.861

31.226.900

+80,00

*

*

Bồ Đào Nha

4.146.861

26.295.349

-6,68

+31,01

+12,47

Philippines

4.039.812

20.296.843

+147,76

+224,83

+81,39

Israen

3.232.224

19.853.839

+22,19

*

*

Đan Mạch

1.531.755

17.244.831

-36,79

-49,71

+12,74

Hy Lạp

1.711.594

12.045.551

+46,15

+70,70

+38,01

Indonesia

1.957.855

10.507.401

+8,87

+30,13

+9,19

Rumani

641.920

10.019.628

-9,14

*

*

Campuchia

1.407.417

9.731.481

-16,00

+22,91

+57,09

NewZealand

650.512

8.400.016

-45,24

*

*

Ấn Độ

1.003.171

8.336.585

-17,08

*

*

Thuỵ Điển

674.441

8.220.981

-40,46

-63,38

-19,77

Séc

388.059

7.105.506

-56,69

-62,30

+11,12

Cô Oét

385.200

6.045.372

-55,06

*

*

Pakistan

1.326.188

4.233.564

+209,12

*

*

Thổ Nhĩ Kỳ

334.232

3.865.236

+4,35

*

*

I rắc

696.732

3.736.602

+33,90

*

*

Brunei

350.810

1.530.117

+105,52

*

*

Đông Timo

0

169.950

*

*

*

 

Theo Vinanet



Báo cáo phân tích thị trường