Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, hiện giá cà phê xuất khẩu tăng từ 80 - 100 USD/tấn so với cùng kỳ tháng trước và xấp xỉ mức 1.800 USD/tấn - là mức giá cao nhất trong vòng 9 năm qua.
Thị trường xuất khẩu cà phê thuận lợi với mức giá xuất khẩu tăng cao đã nâng sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê tăng trưởng nhanh và mạnh.
Đến nay, cà phê đang là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu trong nhóm hàng nông, lâm sản. Năm 2007 cũng là năm đầu tiên kim ngạch xuất khẩu cà phê vượt kim ngạch xuất khẩu gạo với mức 13%.
Theo nhận định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giá cà phê ở xu hướng chung là tăng về dài hạn và xuất khẩu cà phê vẫn tiếp tục ở thế thuận lợi về giá cả và thị trường.
Tham khảo số liệu cà phê XK tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2007
Tên nước | Tháng 8/2007 | 8 tháng 2007 |
| Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) |
Ấn Độ | | | 2.073 | 2.619.932 |
Anh | | | | |
Áo | 126 | 238.417 | 189 | 342.207 |
Arập xê út | | | 791 | 1.194.186 |
Ba Lan | 577 | 1.014.169 | 15.004 | 22.555.226 |
Bỉ | 920 | 1.483.921 | 26.365 | 39.725.865 |
Bồ Đào Nha | 148 | 276.097 | 4.392 | 7.065.230 |
Bungary | 116 | 211.743 | 4.509 | 6.732.251 |
Tỉêu VQ Arap TN | 168 | 276.041 | 1.618 | 2.386.324 |
Canađa | 77 | 140.923 | 3.756 | 5.760.212 |
Đài Loan | 108 | 207.69 | 914 | 1.595.638 |
Đan Mạch | 169 | 274.376 | 1.735 | 2.609.251 |
CHLB Đức | 7.591 | 12.540.368 | 133.942 | 203.030.153 |
Extônia | | | 538 | 758.439 |
Hà Lan | 1.572 | 2.711.862 | 25.237 | 38.797.465 |
Hàn Quốc | 1.099 | 1.835.259 | 20.922 | 31.212.543 |
Hồng Kông | | | 257 | 400.465 |
Hungary | | | 839 | 1.168.858 |
Hy Lạp | 246 | 446.806 | 2.852 | 4.367.644 |
Indonêsia | | | 40.453 | 59.162.290 |
Italia | 3.137 | 5.666.712 | 71.037 | 109.126.598 |
Látvia | | | 211 | 302.323 |
Malaysia | 1.478 | 2.460.886 | 15.540 | 23.842.432 |
Mỹ | 5.129 | 8.927.710 | 95.062 | 142.902.040 |
Nauy | | | 193 | 267.894 |
CH Nam Phi | 817 | 1.342.197 | 6.637 | 9.813.079 |
New ziland | 154 | 255.360 | 922 | 1.342.848 |
Liên Bang Nga | 423 | 740.299 | 12.616 | 18.737.528 |
Nhật Bản | 2.463 | 4.540.663 | 37.371 | 60.049.485 |
Oxtraylia | 297 | 524.222 | 9.900 | 14.490.560 |
Phần Lan | | | 488 | 715.416 |
Pháp | 687 | 1.024.858 | 23.015 | 34.010.762 |
Philippin | 479 | 871.282 | 13.832 | 21.121.472 |
Rumani | 598 | 944.562 | 4.135 | 6.319.685 |
CH Séc | | | 630 | 965.666 |
Singapore | 386 | 486.666 | 6.241 | 8.726.345 |
Slôvakia | | | 1.392 | 2.407.110 |
Slôvennia | 115 | 219.840 | 3.976 | 6.164.021 |
Tây Ban Nha | 4.851 | 7.896.920 | 70.178 | 106.903.783 |
Thụy Điển | 126 | 234.360 | 1.092 | 1.688.989 |
Thụy Sĩ | 866 | 1.555.185 | 69.309 | 97.417.786 |
Trung Quốc | 1.591 | 2.456.143 | 10.860 | 16.265.181 |
Ucraina | | | 173 | 249.516 |