Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Kim ngạch xuất khẩu cà phê 9 tháng đầu năm 2007 tăng 87%
18 | 10 | 2007
Trong tháng 9/2007, sản lượng cà phê xuất khẩu của cả nước đạt 40.000 tấn với kim ngạch đạt 67 triệu USD. Kết quả này đã nâng tổng sản lượng xuất khẩu cà phê từ đầu năm đến nay lên 975.000 tấn với tổng kim ngạch 1,47 tỷ USD. So với cùng kỳ năm trước sản lượng cà phê xuất khẩu tăng 45%, kim ngạch tăng tới 87%.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, hiện giá cà phê xuất khẩu tăng từ 80 - 100 USD/tấn so với cùng kỳ tháng trước và xấp xỉ mức 1.800 USD/tấn - là mức giá cao nhất trong vòng 9 năm qua.
Thị trường xuất khẩu cà phê thuận lợi với mức giá xuất khẩu tăng cao đã nâng sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê tăng trưởng nhanh và mạnh.
Đến nay, cà phê đang là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu trong nhóm hàng nông, lâm sản. Năm 2007 cũng là năm đầu tiên kim ngạch xuất khẩu cà phê vượt kim ngạch xuất khẩu gạo với mức 13%.
Theo nhận định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giá cà phê ở xu hướng chung là tăng về dài hạn và xuất khẩu cà phê vẫn tiếp tục ở thế thuận lợi về giá cả và thị trường.
Tham khảo số liệu cà phê XK tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2007
Tên nước
Tháng 8/2007
8 tháng 2007
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Ấn Độ
2.073
2.619.932
Anh
Áo
126
238.417
189
342.207
Arập xê út
791
1.194.186
Ba Lan
577
1.014.169
15.004
22.555.226
Bỉ
920
1.483.921
26.365
39.725.865
Bồ Đào Nha
148
276.097
4.392
7.065.230
Bungary
116
211.743
4.509
6.732.251
Tỉêu VQ Arap TN
168
276.041
1.618
2.386.324
Canađa
77
140.923
3.756
5.760.212
Đài Loan
108
207.69
914
1.595.638
Đan Mạch
169
274.376
1.735
2.609.251
CHLB Đức
7.591
12.540.368
133.942
203.030.153
Extônia
538
758.439
Hà Lan
1.572
2.711.862
25.237
38.797.465
Hàn Quốc
1.099
1.835.259
20.922
31.212.543
Hồng Kông
257
400.465
Hungary
839
1.168.858
Hy Lạp
246
446.806
2.852
4.367.644
Indonêsia
40.453
59.162.290
Italia
3.137
5.666.712
71.037
109.126.598
Látvia
211
302.323
Malaysia
1.478
2.460.886
15.540
23.842.432
Mỹ
5.129
8.927.710
95.062
142.902.040
Nauy
193
267.894
CH Nam Phi
817
1.342.197
6.637
9.813.079
New ziland
154
255.360
922
1.342.848
Liên Bang Nga
423
740.299
12.616
18.737.528
Nhật Bản
2.463
4.540.663
37.371
60.049.485
Oxtraylia
297
524.222
9.900
14.490.560
Phần Lan
488
715.416
Pháp
687
1.024.858
23.015
34.010.762
Philippin
479
871.282
13.832
21.121.472
Rumani
598
944.562
4.135
6.319.685
CH Séc
630
965.666
Singapore
386
486.666
6.241
8.726.345
Slôvakia
1.392
2.407.110
Slôvennia
115
219.840
3.976
6.164.021
Tây Ban Nha
4.851
7.896.920
70.178
106.903.783
Thụy Điển
126
234.360
1.092
1.688.989
Thụy Sĩ
866
1.555.185
69.309
97.417.786
Trung Quốc
1.591
2.456.143
10.860
16.265.181
Ucraina
173
249.516


Nguồn: vinanet
Báo cáo phân tích thị trường