Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tổng hợp tình hình nhập khẩu thức ăn chăn nuôi năm 2008
12 | 02 | 2009
Do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, cùng với xu hướng giá hầu hết các mặt hàng giảm mạnh thì giá các mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi trong thời gian gần đây cũng đã giảm rất mạnh, nhất là ở các mặt hàng như đậu tương, khô đậu tương, ngô, cám gạo... Hiện giá khô đậu tương trên thị trường thế giới đã giảm còn 290 USD/tấn, giảm tới trên 30% so với mức đỉnh đạt được hồi tháng 6/2008; giá ngô là 195 USD/tấn, giảm trên 45%. Cùng với giá thế giới giảm, giá nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu vào nước ta trong những tuần gần đây cũng đã giảm khá mạnh. Cụ thể, trong những ngày cuối tháng 12/2008, giá nhập khẩu khô đậu tương đã giảm còn 300 – 380 USD/tấn (CFR hoặc CIF), giảm khoảng 30% - 35% so với giá nhập khẩu trong tháng 7/2008.

Trong khi giá nhập khẩu giảm mạnh thì giá bán lẻ thức ăn chăn nuôi ở trong nước chỉ giảm nhẹ, hiện giảm khoảng 15% so với mức giá hồi đầu tháng 10/2008.

Theo Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam, hiện cả nước có khoảng 40 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi có nguy cơ phải ngừng sản xuất hoặc phá sản do thua lỗ vì đã nhập nhiều nguyên liệu đầu vào ở mức giá cao. Thống kê ước tính cho thấy, tổng lượng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi tồn kho của cả nước hiện lên đến hơn 200 ngàn tấn, trong đó lượng sắn tồn khoảng 12 ngàn tấn, khô đậu tương là 80 ngàn tấn và sắn lát là trên 100 ngàn tấn.

Lượng tồn kho lớn, tiêu thụ trong nước chậm và giá thế giới giảm mạnh đã khiến nhập khẩu thức ăn chăn nuôi của nước ta trong những tháng gần đây giảm khá mạnh.

Theo số liệu thống kê ước tính, kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu về Việt Nam năm 2008 đạt trên 1,66 tỷ USD, tăng 35,4% so với năm 2007. Trong đó, nhập khẩu khô đậu tương đạt khoảng trên 2 triệu tấn, trị giá 672,6 triệu USD, tăng 1,2% về lượng và tăng 53% về trị giá so với năm 2007. Giá nhập khẩu trung bình đạt 457 USD/tấn, tăng 155 USD/tấn (tương đương +155 USD/tấn) so với giá nhập về năm ngoái. Mặt hàng này được nhập về chủ yếu từ thị trường ấn Độ, Achentina, A Rập Xê út, Mỹ, Trung Quốc... Trong đó, nhập khẩu từ A Rập Xe út có giá thấp nhất, trung bình 406 USD/tấn, thấp hơn khoảng 30 – 70 USD/tấn so với giá nhập khẩu từ các thị trường khác.

Nhập khẩu bột mịn của động vật trên cạn đạt khoảng 210 ngàn tấn với trị giá 90 triệu USD, tăng 7,19% về lượng và tăng 83,33% về trị giá so với năm 2007. Lượng bột mịn này được nhập về nhiều nhất từ Italia đạt 52 ngàn tấn với giá nhập khẩu trung bình 365 USD/tấn; tiếp đến Achentina đạt 32 ngàn tấn, giá nhập khẩu trung bình đạt 464 USD/tấn; Mỹ đạt trên 22 ngàn tấn với giá 656 USD/tấn…

Bên cạnh đó, nhập khẩu các loại nguyên liệu thức ăn giá súc khác như cám ngô, thức ăn cho tôm, cho chó, mèo, khô dầu cải, khô dầu lạc cũng tăng khá so với năm 2007.

Cơ cấu thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu năm 2008 nhìn chung ổn định. ấn Độ tiếp tục là thị trường cung cấp thức ăn gia súc đạt kim ngạch lớn nhất của nước ta với trên 784 triệu USD, tăng 74,02% so với năm 2007. Trong đó, kim ngạch nhập khẩu khô đậu tương nhập về từ thị trường này chiếm 87,63%, đạt 687 triệu USD. So với năm 2007, kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc về từ một số thị trường khác cũng tăng mạnh như Mỹ tăng 120,85%; Braxin tăng 184,47%; Malaysia tăng 127,36%; Pháp tăng 122,96%....

Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu về từ thị trường Achentina lại giảm 2,84% so với năm 2007, đạt 209 triệu USD. Chủng loại nhập về chủ yếu từ thị trường này là khô đậu tương, cám mỳ, chất tổng hợp và bột mịn của động vật trên cạn.

Kim ngạch nhập khẩu về từ thị trường Thái Lan cũng giảm 15,13%; Indonesia giảm 8,64%; Đài Loan giảm 8,53% so với năm 2007…

Thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc năm 2008

Thị trường
Năm 2008 (ngàn $)
Năm 2007
(ngàn $)
So năm 08/07 (%)
Thị trường
Năm 2008
(ngàn $)
Năm 2007
(ngàn $)
So năm 08/07 (%)
ấn Độ
784.184
450.638
74,02
Australia
8.390
3.032
176,69
Achentina
209.135
215.241
-2,84
Canada
7.908
1.867
323,61
Mỹ
137.590
62.300
120,85
Hà Lan
7.829
4.118
90,14
Trung Quốc
93.034
75.474
23,27
Hunggary
7.411
999
641,86
Pêru
66.081
44.602
48,16
Đức
5.686
5.745
-1,02
Thái Lan
45.837
54.008
-15,13
Êcuado
4.842
417
1.062,26
ả Rập Xê út
43.587
25.306
72,24
Hồng Kông
4.092
1.902
115,15
Braxin
42.031
14.775
184,47
Bỉ
4.013
3.260
23,10
Inđônêxia
38.244
41.863
-8,64
áo
3.959
2.280
73,69
Malaysia
31.520
13.864
127,36
Urugoay
3.576
749
377,28
Pháp
24.412
10.949
122,96
Ba Lan
2.593
1.029
151,89
Italy
19.774
19.279
2,57
Tây Ban Nha
2.566
2.865
-10,46
Đài Loan
19.719
21.559
-8,53
Anh
2.491
557
347,44
Philipine
14.475
11.244
28,74
Ixraen
2.412
1.074
124,59
Singapore
14.264
13.959
2,19
New Zealand
2.162
3.277
-34,03
Chilê
13.259
21.822
-39,24
Thổ Nhĩ Kỳ
1.988
2.251
-11,68
Mêhicô
12.858
1.136
1.031,98
Marôc
1.764
0
 
Hàn Quốc
11.369
7.408
53,47
Bồ Đào Nha
1.465
0
 
Xri Lanca
10.719
5.419
97,81
Myanma
1.001
368
171,75
Nhật Bản
8.611
5.822
47,90
 
 
 
 

Tham khảo những đơn vị nhập khẩu nhiều thức ăn chăn nuôi năm 2008

Doanh nghiệp nhập khẩu
Năm 08 (ngàn $)
So với năm 07
Doanh nghiệp nhập khẩu
Năm 08 (ngàn $)
So với năm 07
Cty TNHH Chăn nuôi CP VN
173.759
106,61
Cty LD Việt Pháp (Proconco)
10.540
-84,08
Cty TNHH Uni-President VN
96.927
25,00
Cty TNHH Dinh dưỡng Nông nghiệp Quốc tế
10.432
44,72
Cty Cổ phần Việt - Pháp SX Thức ăn Gia súc
83.658
 
Cty Cổ phần Nông sản Bắc Ninh
10.250
-53,17
Nhà máy SX Thức ăn gia súc Proconco Đình Vũ
53.986
41,09
Cty TNHH Thức ăn Chăn nuôi Hoa Kỳ
10.041
299,52
Cty TNHH Greenfeed (Viet Nam)
41.141
41,86
Cty TNHH Thương mại DV Hiệp Quang
9.606
138,76
Cty TNHH Thức ăn Gia súc Lái Thiêu
39.535
35,57
Cty TNHH An Huy B.T
8.526
59,72
Cty TNHH Cargill Việt nam
39.293
36,38
Cty TNHH New Hope TPHCM
8.494
28,53
Cty TNHH Grobest & I - Mei Industrial (Việt Nam)
37.335
32,95
Cty TNHH Thương mại SX Trại Việt
8.385
311,63
Cty CP Chăn nuôi Chế biến và XNK
35.183
43,32
Cty TNHH Thương mại DV SX Thức ăn Chăn nuôi Vạn Sanh
7.909
4,96
Cty TNHH Dinh dưỡng á Châu (VN)
31.350
-1,64
Cty Cổ phần Thức ăn Chăn nuôi Pháp Việt
7.856
16,32
Cty CP Thức ăn chăn nuôi Thái Dương
28.068
219,46
Cty LD Dinh dưỡng Nông nghiệp Quốc tế - Chi nhánh Hà Nam
7.760
162,57
Cty CP Thuỷ sản Việt Thắng
27.562
37,13
Cty TNHH Trác Việt
7.661
191,46
Cty Cổ phần Phát triển Công nghệ Nông thôn
25.135
75,71
Cty TNHH Nguyên liệu SX D.D.P
7.373
116,68
Cty CP Charoen Pokphand Việt Nam
24.035
 
Cty Cổ phần ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ Long Hải
6.931
-74,71
Cty TNHH CJ Vina Agri
22.570
73,93
Cty TNHH Hồng Thành
6.779
57,18
Cty TNHH New Hope Hà Nội
20.121
51,66
Cty Cổ phần Việt Long VDCO
6.743
 
Cty TNHH Charoen Pokphand Việt Nam
19.956
-21,83
Cty TNHH SX Thức ăn Thủy sản Tomboy
6.742
13,39
Cty Cổ phần Gentraco
19.922
55,02
Cty LD Dinh dưỡng Thủy sản Quốc tế
6.453
1.581,38
Cty TNHH ANT (HN)
18.973
44,73
Cty TNHH Thương mại DV SX Ngọc trai
6.409
6,62
Cty TNHH Toàn Mỹ Phú
18.369
9.576,03
Chi nhánh Cty TNHH Cargill Việt Nam
6.162
261,20
Cty CP Japfa Comfeed Việt Nam
18.024
671,76
Cty TNHH Vina
6.146
1,94
Cty TNHH Thương mại VIC
17.272
26,89
Cty TNHH Thương mại SX Mỹ Nông
6.014
48,83
Cty TNHH Guyomarc'h Việt Nam
17.135
72,02
Cty TNHH Sunjin Vina
6.008
53,67
Cty TNHH Thương mại Quang Dũng
16.291
12,54
Cty TNHH Green Feed (Việt Nam ) Chi nhánh Hưng Yên
5.798
-12,48
Cty Cổ phần XNK Khoáng sản
15.292
19,53
Cty XNK Nông Lâm Hải Sản
5.779
17,33
Cty TNHH Dinh dưỡng Nông nghiệp Co Co
14.623
 
Tổng Cty Chăn nuôi Việt Nam
5.721
-36,63
Cty CP Vật tư và Giống gia súc
14.413
46,69
Cty TNHH XK Mễ Cốc Toàn Cầu
5.670
81,08
Cty TNHH JAPFA COMFEED LONG AN
14.318
140,62
Cty LD GuyomarchH-VCN
5.438
118,18
Cty TNHH Thương mại ĐTK
14.178
184,14
Cty TNHH XNK Li - Na
5.385
3.734,14
Chi nhánh Cty TNHH Cargill Long An
13.897
-6,17
Cty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp I Hải Phòng
5.359
-15,53
Cty TNHH CARGILL Long An
13.814
41.149,78
Vũ Văn Khánh
4.930
-12,17
Cty XNK Nông sản Thực phẩm tỉnh An Giang
13.524
48,54
Cty Cổ phần Thủy sản Gentraco
4.903
 
Cty Cổ phần Dabaco Việt Nam
12.932
 
Cty Nông Súc sản XNK Cần Thơ
4.895
14,84
Cty TNHH SX và TM Sao Mai
12.468
9,30
Cty TNHH Thương mại DV An huy
4.872
27,49
Cty Cổ phần Thức ăn Dinh dưỡng Nutifarm
12.195
77,05
Cty TNHH DSM Nutritional Products Việt Nam
4.854
14,02
Cty TNHH SX - TM - DV Trọng Phúc
11.948
11,02
Cty Cổ phần XNK Vật tư Kỹ thuật
4.814
73,93
Cty CP Tập đoàn Đầu tư Long Hải
11.459
 
Cty TNHH Khâm Thiên
4.702
120,97
Cty CP Dinh dưỡng Phương Đông
11.413
271,04
Cty TNHH Woo Sung Việt Nam
4.686
6,20
DNTN Thức ăn Chăn nuôi Thành Lợi
11.377
28,16
Cty CP Hoá chất Công nghiệp Tân Long
4.644
124,69
Cty TNHH San Miguel Pure Foods (Việt Nam)
11.145
65,36
Cty TNHH Thức ăn Chăn nuôi và Nông nghiệp EH Việt Nam
4.574
33,16
Cty LD Dinh dưỡng Nông nghiệp Quốc tế
10.843
110,12
Cty TNHH Trang trí Nội ngoại thất Lộc Phát
4.458
 
Cty TNHH Đầu tư và Phát triển Công nghệ Quang Minh
10.711
323,96
Cty TNHH Khoa Kỹ sinh vật Thăng Long
4.010
-15,42
Chi nhánh Tổng Cty Chăn nuôi Việt Nam
10.613
97,26
Cty TNHH Neưhope Hà nội - Chi nhánh Hải phòng
4.005
599,07


Nguồn: tinthuongmai.vn
Báo cáo phân tích thị trường