Trong khi giá nhập khẩu giảm mạnh thì giá bán lẻ thức ăn chăn nuôi ở trong nước chỉ giảm nhẹ, hiện giảm khoảng 15% so với mức giá hồi đầu tháng 10/2008.
Theo Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam, hiện cả nước có khoảng 40 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi có nguy cơ phải ngừng sản xuất hoặc phá sản do thua lỗ vì đã nhập nhiều nguyên liệu đầu vào ở mức giá cao. Thống kê ước tính cho thấy, tổng lượng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi tồn kho của cả nước hiện lên đến hơn 200 ngàn tấn, trong đó lượng sắn tồn khoảng 12 ngàn tấn, khô đậu tương là 80 ngàn tấn và sắn lát là trên 100 ngàn tấn.
Lượng tồn kho lớn, tiêu thụ trong nước chậm và giá thế giới giảm mạnh đã khiến nhập khẩu thức ăn chăn nuôi của nước ta trong những tháng gần đây giảm khá mạnh.
Theo số liệu thống kê ước tính, kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu về Việt Nam năm 2008 đạt trên 1,66 tỷ USD, tăng 35,4% so với năm 2007. Trong đó, nhập khẩu khô đậu tương đạt khoảng trên 2 triệu tấn, trị giá 672,6 triệu USD, tăng 1,2% về lượng và tăng 53% về trị giá so với năm 2007. Giá nhập khẩu trung bình đạt 457 USD/tấn, tăng 155 USD/tấn (tương đương +155 USD/tấn) so với giá nhập về năm ngoái. Mặt hàng này được nhập về chủ yếu từ thị trường ấn Độ, Achentina, A Rập Xê út, Mỹ, Trung Quốc... Trong đó, nhập khẩu từ A Rập Xe út có giá thấp nhất, trung bình 406 USD/tấn, thấp hơn khoảng 30 – 70 USD/tấn so với giá nhập khẩu từ các thị trường khác.
Nhập khẩu bột mịn của động vật trên cạn đạt khoảng 210 ngàn tấn với trị giá 90 triệu USD, tăng 7,19% về lượng và tăng 83,33% về trị giá so với năm 2007. Lượng bột mịn này được nhập về nhiều nhất từ Italia đạt 52 ngàn tấn với giá nhập khẩu trung bình 365 USD/tấn; tiếp đến Achentina đạt 32 ngàn tấn, giá nhập khẩu trung bình đạt 464 USD/tấn; Mỹ đạt trên 22 ngàn tấn với giá 656 USD/tấn…
Bên cạnh đó, nhập khẩu các loại nguyên liệu thức ăn giá súc khác như cám ngô, thức ăn cho tôm, cho chó, mèo, khô dầu cải, khô dầu lạc cũng tăng khá so với năm 2007.
Cơ cấu thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu năm 2008 nhìn chung ổn định. ấn Độ tiếp tục là thị trường cung cấp thức ăn gia súc đạt kim ngạch lớn nhất của nước ta với trên 784 triệu USD, tăng 74,02% so với năm 2007. Trong đó, kim ngạch nhập khẩu khô đậu tương nhập về từ thị trường này chiếm 87,63%, đạt 687 triệu USD. So với năm 2007, kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc về từ một số thị trường khác cũng tăng mạnh như Mỹ tăng 120,85%; Braxin tăng 184,47%; Malaysia tăng 127,36%; Pháp tăng 122,96%....
Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu về từ thị trường Achentina lại giảm 2,84% so với năm 2007, đạt 209 triệu USD. Chủng loại nhập về chủ yếu từ thị trường này là khô đậu tương, cám mỳ, chất tổng hợp và bột mịn của động vật trên cạn.
Kim ngạch nhập khẩu về từ thị trường Thái Lan cũng giảm 15,13%; Indonesia giảm 8,64%; Đài Loan giảm 8,53% so với năm 2007…
Thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc năm 2008
Thị trường | Năm 2008 (ngàn $) | Năm 2007 (ngàn $) | So năm 08/07 (%) | Thị trường | Năm 2008 (ngàn $) | Năm 2007 (ngàn $) | So năm 08/07 (%) |
ấn Độ | 784.184 | 450.638 | 74,02 | Australia | 8.390 | 3.032 | 176,69 |
Achentina | 209.135 | 215.241 | -2,84 | Canada | 7.908 | 1.867 | 323,61 |
Mỹ | 137.590 | 62.300 | 120,85 | Hà Lan | 7.829 | 4.118 | 90,14 |
Trung Quốc | 93.034 | 75.474 | 23,27 | Hunggary | 7.411 | 999 | 641,86 |
Pêru | 66.081 | 44.602 | 48,16 | Đức | 5.686 | 5.745 | -1,02 |
Thái Lan | 45.837 | 54.008 | -15,13 | Êcuado | 4.842 | 417 | 1.062,26 |
ả Rập Xê út | 43.587 | 25.306 | 72,24 | Hồng Kông | 4.092 | 1.902 | 115,15 |
Braxin | 42.031 | 14.775 | 184,47 | Bỉ | 4.013 | 3.260 | 23,10 |
Inđônêxia | 38.244 | 41.863 | -8,64 | áo | 3.959 | 2.280 | 73,69 |
Malaysia | 31.520 | 13.864 | 127,36 | Urugoay | 3.576 | 749 | 377,28 |
Pháp | 24.412 | 10.949 | 122,96 | Ba Lan | 2.593 | 1.029 | 151,89 |
Italy | 19.774 | 19.279 | 2,57 | Tây Ban Nha | 2.566 | 2.865 | -10,46 |
Đài Loan | 19.719 | 21.559 | -8,53 | Anh | 2.491 | 557 | 347,44 |
Philipine | 14.475 | 11.244 | 28,74 | Ixraen | 2.412 | 1.074 | 124,59 |
Singapore | 14.264 | 13.959 | 2,19 | New Zealand | 2.162 | 3.277 | -34,03 |
Chilê | 13.259 | 21.822 | -39,24 | Thổ Nhĩ Kỳ | 1.988 | 2.251 | -11,68 |
Mêhicô | 12.858 | 1.136 | 1.031,98 | Marôc | 1.764 | 0 | |
Hàn Quốc | 11.369 | 7.408 | 53,47 | Bồ Đào Nha | 1.465 | 0 | |
Xri Lanca | 10.719 | 5.419 | 97,81 | Myanma | 1.001 | 368 | 171,75 |
Nhật Bản | 8.611 | 5.822 | 47,90 | | | | |
Tham khảo những đơn vị nhập khẩu nhiều thức ăn chăn nuôi năm 2008
Doanh nghiệp nhập khẩu | Năm 08 (ngàn $) | So với năm 07 | Doanh nghiệp nhập khẩu | Năm 08 (ngàn $) | So với năm 07 |
Cty TNHH Chăn nuôi CP VN | 173.759 | 106,61 | Cty LD Việt Pháp (Proconco) | 10.540 | -84,08 |
Cty TNHH Uni-President VN | 96.927 | 25,00 | Cty TNHH Dinh dưỡng Nông nghiệp Quốc tế | 10.432 | 44,72 |
Cty Cổ phần Việt - Pháp SX Thức ăn Gia súc | 83.658 | | Cty Cổ phần Nông sản Bắc Ninh | 10.250 | -53,17 |
Nhà máy SX Thức ăn gia súc Proconco Đình Vũ | 53.986 | 41,09 | Cty TNHH Thức ăn Chăn nuôi Hoa Kỳ | 10.041 | 299,52 |
Cty TNHH Greenfeed (Viet Nam) | 41.141 | 41,86 | Cty TNHH Thương mại DV Hiệp Quang | 9.606 | 138,76 |
Cty TNHH Thức ăn Gia súc Lái Thiêu | 39.535 | 35,57 | Cty TNHH An Huy B.T | 8.526 | 59,72 |
Cty TNHH Cargill Việt nam | 39.293 | 36,38 | Cty TNHH New Hope TPHCM | 8.494 | 28,53 |
Cty TNHH Grobest & I - Mei Industrial (Việt Nam) | 37.335 | 32,95 | Cty TNHH Thương mại SX Trại Việt | 8.385 | 311,63 |
Cty CP Chăn nuôi Chế biến và XNK | 35.183 | 43,32 | Cty TNHH Thương mại DV SX Thức ăn Chăn nuôi Vạn Sanh | 7.909 | 4,96 |
Cty TNHH Dinh dưỡng á Châu (VN) | 31.350 | -1,64 | Cty Cổ phần Thức ăn Chăn nuôi Pháp Việt | 7.856 | 16,32 |
Cty CP Thức ăn chăn nuôi Thái Dương | 28.068 | 219,46 | Cty LD Dinh dưỡng Nông nghiệp Quốc tế - Chi nhánh Hà Nam | 7.760 | 162,57 |
Cty CP Thuỷ sản Việt Thắng | 27.562 | 37,13 | Cty TNHH Trác Việt | 7.661 | 191,46 |
Cty Cổ phần Phát triển Công nghệ Nông thôn | 25.135 | 75,71 | Cty TNHH Nguyên liệu SX D.D.P | 7.373 | 116,68 |
Cty CP Charoen Pokphand Việt Nam | 24.035 | | Cty Cổ phần ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ Long Hải | 6.931 | -74,71 |
Cty TNHH CJ Vina Agri | 22.570 | 73,93 | Cty TNHH Hồng Thành | 6.779 | 57,18 |
Cty TNHH New Hope Hà Nội | 20.121 | 51,66 | Cty Cổ phần Việt Long VDCO | 6.743 | |
Cty TNHH Charoen Pokphand Việt Nam | 19.956 | -21,83 | Cty TNHH SX Thức ăn Thủy sản Tomboy | 6.742 | 13,39 |
Cty Cổ phần Gentraco | 19.922 | 55,02 | Cty LD Dinh dưỡng Thủy sản Quốc tế | 6.453 | 1.581,38 |
Cty TNHH ANT (HN) | 18.973 | 44,73 | Cty TNHH Thương mại DV SX Ngọc trai | 6.409 | 6,62 |
Cty TNHH Toàn Mỹ Phú | 18.369 | 9.576,03 | Chi nhánh Cty TNHH Cargill Việt Nam | 6.162 | 261,20 |
Cty CP Japfa Comfeed Việt Nam | 18.024 | 671,76 | Cty TNHH Vina | 6.146 | 1,94 |
Cty TNHH Thương mại VIC | 17.272 | 26,89 | Cty TNHH Thương mại SX Mỹ Nông | 6.014 | 48,83 |
Cty TNHH Guyomarc'h Việt Nam | 17.135 | 72,02 | Cty TNHH Sunjin Vina | 6.008 | 53,67 |
Cty TNHH Thương mại Quang Dũng | 16.291 | 12,54 | Cty TNHH Green Feed (Việt Nam ) Chi nhánh Hưng Yên | 5.798 | -12,48 |
Cty Cổ phần XNK Khoáng sản | 15.292 | 19,53 | Cty XNK Nông Lâm Hải Sản | 5.779 | 17,33 |
Cty TNHH Dinh dưỡng Nông nghiệp Co Co | 14.623 | | Tổng Cty Chăn nuôi Việt Nam | 5.721 | -36,63 |
Cty CP Vật tư và Giống gia súc | 14.413 | 46,69 | Cty TNHH XK Mễ Cốc Toàn Cầu | 5.670 | 81,08 |
Cty TNHH JAPFA COMFEED LONG AN | 14.318 | 140,62 | Cty LD GuyomarchH-VCN | 5.438 | 118,18 |
Cty TNHH Thương mại ĐTK | 14.178 | 184,14 | Cty TNHH XNK Li - Na | 5.385 | 3.734,14 |
Chi nhánh Cty TNHH Cargill Long An | 13.897 | -6,17 | Cty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp I Hải Phòng | 5.359 | -15,53 |
Cty TNHH CARGILL Long An | 13.814 | 41.149,78 | Vũ Văn Khánh | 4.930 | -12,17 |
Cty XNK Nông sản Thực phẩm tỉnh An Giang | 13.524 | 48,54 | Cty Cổ phần Thủy sản Gentraco | 4.903 | |
Cty Cổ phần Dabaco Việt Nam | 12.932 | | Cty Nông Súc sản XNK Cần Thơ | 4.895 | 14,84 |
Cty TNHH SX và TM Sao Mai | 12.468 | 9,30 | Cty TNHH Thương mại DV An huy | 4.872 | 27,49 |
Cty Cổ phần Thức ăn Dinh dưỡng Nutifarm | 12.195 | 77,05 | Cty TNHH DSM Nutritional Products Việt Nam | 4.854 | 14,02 |
Cty TNHH SX - TM - DV Trọng Phúc | 11.948 | 11,02 | Cty Cổ phần XNK Vật tư Kỹ thuật | 4.814 | 73,93 |
Cty CP Tập đoàn Đầu tư Long Hải | 11.459 | | Cty TNHH Khâm Thiên | 4.702 | 120,97 |
Cty CP Dinh dưỡng Phương Đông | 11.413 | 271,04 | Cty TNHH Woo Sung Việt Nam | 4.686 | 6,20 |
DNTN Thức ăn Chăn nuôi Thành Lợi | 11.377 | 28,16 | Cty CP Hoá chất Công nghiệp Tân Long | 4.644 | 124,69 |
Cty TNHH San Miguel Pure Foods (Việt Nam) | 11.145 | 65,36 | Cty TNHH Thức ăn Chăn nuôi và Nông nghiệp EH Việt Nam | 4.574 | 33,16 |
Cty LD Dinh dưỡng Nông nghiệp Quốc tế | 10.843 | 110,12 | Cty TNHH Trang trí Nội ngoại thất Lộc Phát | 4.458 | |
Cty TNHH Đầu tư và Phát triển Công nghệ Quang Minh | 10.711 | 323,96 | Cty TNHH Khoa Kỹ sinh vật Thăng Long | 4.010 | -15,42 |
Chi nhánh Tổng Cty Chăn nuôi Việt Nam | 10.613 | 97,26 | Cty TNHH Neưhope Hà nội - Chi nhánh Hải phòng | 4.005 | 599,07 |