Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Trung Quốc – thị trường chính cung cấp phân bón trong nửa đầu năm 2011
01 | 08 | 2011
Theo số liệu thống kê, nửa đầu năm 2011, Việt Nam đã nhập khẩu 1,8 triệu tấn phân bón các loại, trị giá 716,4 triệu USD, tăng 31,39% về lượng và tăng 63,94% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010.

Trung Quốc – thị trường chính cung cấp mặt hàng phân bón cho Việt Nam trong nửa đầu năm nay, với 713,4 nghìn tấn, chiếm 38,7% thị phần, trị giá 259,1 triệu USD, tăng 33,9% về lượng và tăng 64,14% về trị giá so với nửa đầu năm 2010.

Tham khảo các chủng loại phân bón chính nhập khẩu trong tháng 6/2011 từ thị trường Trung Quốc
 
ĐVT: tấn
 

Chủng loại

Đơn giá (USD)

Cảng, cửa khẩu

PTTT

Phân Ammoniclorua NH4CL,N>=25%,đóng bao quy cách 50kg/bao,TQSX

146.66

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAF

Phân bón Ammonium Sulphate (SA), (NH4)2SO4, N>=20.5%, S>=24%, bao 50 kg, TQSX

185.30

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAF

Phân đạm UREA.Công thức hóa học(NH2)2CO Hàm l­ợng Niơ>=46,0%.Trên bao bì ghi nhãn hiệu chữ Trung Quốc.Hàng đóng gói đồng nhất 50Kg/bao.Tổng số bao:10.000 bao

388.00

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Phân Mono Ammonium Phosphate (MAP). N >=10% . P2O5 >=50% . Đóng bao quy cách 50kg/bao . TQSX

517.13

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAF

Phân bón DAP (D- IAMMONIUM PHOSPHATE) (NH4)2H2PO4 N>=16% P205>=44% 50kg/bao TQSX

570.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAF

Phân bón Potassium Nitrate (KNO3) (Crystalline grade,brand name: Krista-K)

986.78

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIP

Phân Ammonium Clorua (NH4CL) N >=25% đóng bao quy cách 50kg/bao TQSX

162.15

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAF

Đạm SA (NH4)2SO4 AmmoniumSulphate (NH4)2SO4 N>20.5% (NitrogenContent)S.24%. Hàng đ­ợc đóng đồng nhất 50Kg/Bao

175.00

Cửa khẩu đ­ờng sắt LVQT Đồng Đăng

DAF

Phân Đạm Urea.Công thức hóa hoc (NH2)2CO.Hàm l­ợng nitơ>=46,0%. Trên bao bì ghi chữ trung quốc.

405.00

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Phân Mono Ammonium Phosphate (MAP) . N >=10% . P2O5 >=50% . Đóng bao quy cách 50kg/bao . TQSX

515.88

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAF

Phân bón DAP (D- IAMMONIUM PHOSPHATE) (NH4)2H2PO4 N>=16% P205>=44% 50kg/bao TQSX

570.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAP

Phân Kali Clorua (KCl) hàm l­ợng K2O>=60%. hàng đóng bao 50kg/bao, do Trung Quốc sản xuất.

1,849.28

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân SA ( AMmonium sulphate) ( NH4)2SO4; N>=20,5% ; S>=24%: H2O<+1% . Đóng bao 50kg/bao. Do TQSX

182.28

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAP

AMMONIUM SULPHATE (NH4)2SO4 (nguyên liệu làm phân bón)

205.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Phân Đạm Urea, Công thức hoá học(NH2)2CO. Hàm l­ợng Nitơ>= 46,0%.

400.00

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

Phân Mono Ammonium PhosPhate (MAP). N >=10% . P2O5 >=50%. Đóng bao quy cách 50kg/bao . TQSX

517.25

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAF

Phân bón DAP - N 16% min ; P2O5 44% min - 50kg/bao - TQSX

570.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAP

Potassium Humate: Nguyên liệu sản xuất phân bón HB-Kali Humate (K - Humate)

660.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Super Potassium Humate: Nguyên liệu sản xuất phân bón HB-Kali Humate (K - Humate)

770.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

 
Chiếm thứ hai về thị phần là thị trường Philippin (chiếm 7,3%), với trên 135 nghìn tấn, tăng 68,43%, trị giá 62,4 triệu USD, tăng 130,27% so với cùng kỳ năm trước.
 
Nhật Bản là thị trường chiếm thị phần thứ ba với 121,9 nghìn tấn, tăng 4,46%, trị giá 24,4 triệu USD, tăng 46,39% so với cùng kỳ 2010.
 
Nhìn chung, nửa đầu năm nay, nhập khẩu phân bón của Việt Nam đều tăng trưởng cả về lượng và trị giá ở hầu khắp các thị trường, chỉ có một số thị trường giảm đó là: Nga, Hàn quốc, Malaixia, Thái Lan và Ấn Độ.
 
Đáng chú ý, thị trường Hoa Kỳ tuy nhập khẩu phân bón từ thị trường này trong nửa đầu năm chỉ có 3,1 nghìn tấn, trị giá 2,6 triệu USD, nhưng lại có sự tăng trưởng vượt bậc so với các thị trường khác (tăng 150,4% về lượng và tăng 32,43% về trị giá).
 
Thị trường nhập khẩu phân bón 6 tháng đầu năm 2011
 

 

Thị trường

KNNK 6T/2011

 

KNNK 6T/2010

 

% So sánh

 

lượng (Tấn)

trị giá (USD)

lượng (tấn)

trị giá (USD)

lượng

trị giá

Kim ngạch

1.841.069

716.468.254

1.401.186

437.041.939

31,39

63,94

Trung Quốc

713.436

259.137.456

532.464

157.880.341

33,99

64,14

Philippin

135.407

62.447.414

80.394

27.107.708

68,43

130,37

Nhật Bản

121.996

24.484.118

116.792

16.724.910

4,46

46,39

Canada

117.435

54.451.568

68.898

28.873.014

70,45

88,59

Nga

60.622

26.110.983

197.347

61.150.542

-69,28

-57,30

Hàn Quốc

46.135

12.681.550

62.556

14.463.841

-26,25

-12,32

Đài Loan

42.499

10.092.855

37.070

6.775.036

14,65

48,97

Malaixia

25.141

10.178.079

38.362

11.792.179

-34,46

-13,69

Nauy

16.553

8.392.060

12.290

5.116.608

34,69

64,02

Bỉ

5.816

3.346.616

2.781

1.495.397

109,13

123,79

Hoa Kỳ

3.163

2.694.365

1.263

2.034.539

150,44

32,43

Thái Lan

1.669

1.053.344

2.345

1.234.973

-28,83

-14,71

Ấn Độ

984

3.079.635

3.970

3.351.526

-75,21

-8,11

Theo Vinanet



Báo cáo phân tích thị trường