Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Việt Nam: Niêm giám thống kê thị trường 2009 (TV)
     

VIỆT NAM: NIÊM GIÁM THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG 2009

Với dân số trên 86 triệu người (GSO, 2008) và sẽ tăng lên khoảng 100 triệu người vào năm 2020 (UN, 2008), 78% dân số nằm trong độ tuổi lao động (MOLISA, 2007), tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức cao trong nhiều năm liên tục (trên 7,8% trong giai đoạn 2004-2008, GSO, 2008), mức sống dân cư ngày càng được nâng cao (hiện đạt trên 1000 USD người/năm - GSO, 2008), tốc độ đô thị hóa và nhu cầu tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ đang tăng mạnh, v.v… Việt Nam trở thành một thị trường đầy tiềm năng cho các các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong nước và quốc tế đồng thời nhu cầu về thông tin thị trường Việt Nam cũng trở nên cấp thiết.

Thị trường các sản phẩm thông tin thị trường tại Việt Nam đang ngày càng trở nên đa dạng với sự tham gia của nhiều đơn vị nghiên cứu và phân tích thị trường, thuộc cả khu vực công và tư nhân, trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, các sản phẩm thông tin thị trường hiện nay vẫn mang tính chất chuyên biệt, và chưa có một đơn vị nào cung cấp các sản phẩm thông tin thị trường có tính chất toàn diện ở cấp độ quốc gia và vùng làm nền tảng cho các hoạt động nghiên cứu và phân tích thị trường chuyên sâu.

Trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm quốc tế, “Niên giám thống kê thị trường Việt Nam” ra đời nhằm hỗ trợ một cách hiệu quả các nhà đầu tư, nhà kinh doanh trong nước và quốc tế đã, đang hoặc có dự định hoạt động tại thị trường Việt Nam trong việc xác định thị trường mục tiêu, phân tích thị phần và đánh giá vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Đối tượng phục vụ trực tiếp mà ấn phẩm hướng tới là các đơn vị nghiên cứu và phân tích thị trường (độc lập hoặc trực thuộc các đơn vị đầu tư, kinh doanh).

“Niên giám thống kê thị trường Việt Nam” cung cấp một cách toàn diện, chính xác và cập nhật các thông tin thống kê về thị trường Việt Nam trên các khía cạnh dân số, mức sống và các đặc điểm kinh tế. Các số liệu trong ấn phẩm được chọn lọc, có bổ sung một số tính toán mới trên cơ sở những bộ số liệu cập nhật và đã được công bố của các cơ quan thống kê, phân tích trong và ngoài nước.

Trong năm đầu tiên được phát hành, “Niên giám thống kê thị trường Việt Nam 2009” gồm 10 phần: Phần (i) hướng dẫn sử dụng một cách hiệu quả nhất các thông tin thống kê trong ấn phẩm trên cơ sở giới thiệu khung phân tích được sử dụng để cấu trúc hóa các thông tin về thị trường Việt Nam. Sau đó là các nội dụng về (ii) dân số, (iii) thị trường lao động và thu nhập, (iv) thu nhập và chi tiêu dùng của hộ gia đình, (v) nhà ở, phương tiện sinh hoạt và đồ dùng lâu bền, (vi) một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô (vii) thương mại quốc tế, (viii) doanh nghiệp và các ngành kinh doanh, (ix) một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội một số thành phố lớn và (x) dự báo.

Thông tin về ấn phẩm:

- Ngày phát hành:
Bản tiếng Việt: 28/12/2009
Bản tiếng Anh: 31/01/2010

- Số trang: 170 trang

- Giá bán:

Bản tiếng Việt: 1.500.000VND/cuốn
Bản tiếng Anh: 150USD/cuốn

(Giá chưa bao gồm VAT và phí vận chuyển)

Liên hệ với chúng tôi

Để được tư vấn về nội dung: Bộ phận nghiên cứu:

Ngô Vi Dũng - Email:
info@agro.gov.com

Để đặt mua ấn phẩm: Bộ phận dịch vụ khách hàng:

An Hằng - YM: banhang_agro

Địa chỉ: Tầng 4 - 16 Thụy Khuê Tây Hồ Hà Nội

ĐT: 07.88.256.256 - 07.88.256.256
Fax: (84 4) 39726949

Email: banhang_agro@yahoo.com
Hỗ trợ trực tuyến



ho tro truc tuyen

Hoặc liên lạc với phòng khách hàng theo :
ĐT: 07.88.256.256 - 07.88.256.256
Fax: 04.39726949
Email:
banhang_agro@yahoo.com


Qui trình đặt mua báo cáo

1. Khách hàng tải mẫu đặt mua (Tải mẫu)
2. Điền thông tin và gửi cho trung tâm theo fax hoặc email
3.Trung tâm xác nhận và gửi lại cho khách hàng theo fax hoặc email
4.Khi nhận được tiền, trung tâm sẽ chuyển báo cáo bằng đường chuyển phát nhanh đến cho khách hàng.


MỤC LỤC:

Phần 1. Hướng dẫn sử dụng

Phần 2. Tăng trưởng dân số

Phần 3. Thị trường lao động và thu nhập

Phần 4. Thu nhập và chi tiêu dùng của hộ gia đình

Phần 5. Nhà ở, phương tiện sinh hoạt và đồ dùng lâu bền

Phần 6. Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô

Phần 7. Thương mại hàng hóa

Phần 8. Doanh nghiệp và các ngành kinh doanh

Phần 9. Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội của các thành phố lớn

Phần 10. Dự báo

Phụ lục

A. Thuật ngữ

B. Tham khảo

Đồ thị

Bảng thống kê


Bảng 2. 1. Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị-nông thôn


Bảng 2. 2. Dân số trung bình giới tính, thành thị-nông thôn và phân theo vùng


Bảng 2. 3. Dân số trung bình phân theo độ tuổi, giới tính, thành thị-nông thôn và theo vùng


Bảng 3. 1. Lực lượng lao động phân theo độ tuổi, giới tính, thành thị-nông thôn và theo vùng


Bảng 3. 2. Lực lượng lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông,giới tính, thành thị-nông thôn và theo vùng


Bảng 3. 3. Lực lượng lao động phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật, giới tính, thành thị-nông thôn và theo vùng


Bảng 3. 4. Lực lượng lao động phân theo ngành nghề đào tạo, giới tính, thành thị-nông thôn và theo vùng


Bảng 3. 5. Lực lượng lao động phân theo ngành kinh tế và theo vùng


Bảng 3. 6. Lực lượng lao động phân theo tình trạng hoạt động kinh tế, giới tính, thành thị-nông thôn và theo vùng


Bảng 3. 7. Tình trạng thiếu việc làm phân theo ngành kinh tế và theo vùng


Bảng 3. 8. Tình trạng thiếu việc làm phân theo ngành đào tạo và theo vùng


Bảng 3. 9. Lao động làm việc trong các doanh nghiệp phân theo vùng


Bảng 3. 10. Lực lượng lao động làm việc trong các doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế


Bảng 3. 11. Thu nhập bình quân một tháng của lao động làm việc trong các doanh nghiệp phân theo vùng


Bảng 3. 12. Thu nhập bình quân một tháng của lao động làm việc trong các doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế


Bảng 4. 1. Cơ cấu quy mô hộ gia đình phân theo số lượng thành viên và theo vùng năm 2006


Bảng 4. 2. Quy mô trung bình của hộ gia đình phân theo thành thị-nông thôn và phân theo vùng


Bảng 4. 3. Thu nhập bình quân một tháng của hộ gia đình phân theo quy mô hộ, thành thị-nông thôn và phân theo vùng năm 2006


Bảng 4. 4. Thu nhập bình quân một tháng một người của hộ gia đình phân theo quy mô hộ, thành thị-nông thôn và phân theo vùng năm 2006


Bảng 4. 5. Tổng chi tiêu bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo khoản chi, thành thị- nông thôn và vùng theo giá thực tế


Bảng 4. 6. Chi tiêu cho đời sống bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo thành thị nông thôn, vùng và giới tính chủ hộ theo giá thực tế


Bảng 4. 7. Chi tiêu cho đời sống bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo thành thị nông thôn và khoản chi theo giá thực tế


Bảng 4. 8. Chi tiêu cho đời sống bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo vùng và các khoản chi theo giá thực tế


Bảng 4. 9. Chi tiêu cho đời sống bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo 5 nhóm thu nhập và khoản chi theo giá thực tế


Bảng 4. 10. Chi tiêu dùng lương thực, thực phẩm bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo thành thị nông thôn


Bảng 4. 11. Chi tiêu dùng lương thực, thực phẩm bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo vùng theo giá thực tế


Bảng 4. 12. Chi tiêu dùng lương thực, thực phẩm bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo 5 nhóm thu nhập theo giá thực tế


Bảng 4. 13. Khối lượng tiêu dùng lương thực, thực phẩm chủ yếu bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo thành thị nông thôn


Bảng 4. 14. Khối lượng tiêu dùng lương thực, thực phẩm chủ yếu bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo vùng


Bảng 4. 15. Khối lượng tiêu dùng lương thực, thực phẩm chủ yếu bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo 5 nhóm thu nhập


Bảng 5. 1. Tỷ lệ hộ có nhà ở chia theo loại nhà, thành thị- nông thôn, vùng, 5 nhóm thu nhập


Bảng 5. 2. Diện tích ở bình quân 1 nhân khẩu chia theo loại nhà, thành thị-nông thôn, vùng, 5 nhóm thu nhập


Bảng 5. 3. Sử dụng internet của hộ chia theo thành thị nông thôn, vùng, 5 nhóm thu nhập


Bảng 5. 4. Một số đồ dùng lâu bền tính trên 100 hộ năm 2004, 2006 chia theo thành thị-nông thôn


Bảng 5. 5. Một số đồ dùng lâu bền tính trên 100 hộ năm 2004, 2006 chia theo vùng


Bảng 5. 6. Một số đồ dùng lâu bền tính trên 100 hộ năm 2004, 2006 chia theo 5 nhóm thu nhập

Bảng 6. 1. Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế

Bảng 6. 2. Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh 1994 phân theo ngành kinh tế


Bảng 6. 3. Vốn đầu tư theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế


Bảng 6. 4. Vốn đầu tư theo giá so sánh 1994 phân theo ngành kinh tế


Bảng 6. 5. Vốn đầu tư của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế


Bảng 6. 6. Vốn đầu tư của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá so sánh 1994 phân theo ngành kinh tế


Bảng 6. 7. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép thời kỳ 1988 - 2008 phân theo ngành kinh tế


Bảng 6. 8. Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ bình quân năm


Bảng 6. 9. Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm nghiệp và thuỷ sản


Bảng 6. 10. Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng công nghiệp


Bảng 7. 1 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế


Bảng 7. 2. Tổng mức bán lẻ hang hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo vùng


Bảng 7. 3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo ngành kinh doanh


Bảng 7. 4. Tổng mức lưu chuyển ngoại thương, cân đối thương mại


Bảng 7. 5. Trị giá xuất khẩu phân theo chương Danh mục Hệ thống điều hòa (HS 2002)


Bảng 7. 6. Trị giá nhập khẩu phân theo chương Danh mục Hệ thống điều hòa (HS 2002)


Bảng 7. 7. Số nước có quan hệ buôn bán và thị phần phân theo khu vực địa lý


Bảng 7. 8. Trị giá xuất/nhập khẩu phân theo nước và khối nước


Bảng 7. 9. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu


Bảng 7. 10. Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu


Bảng 8. 1. Số lượng và tốc độ phát triển doanh nghiệp phân theo vùng


Bảng 8. 2. Số lượng và tốc độ phát triển doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế


Bảng 8. 3. Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô lao động và theo vùng


Bảng 8. 4. Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô lao động và theo ngành kinh tế


Bảng 8. 5. Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn và theo vùng


Bảng 8. 6. Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn và theo ngành kinh tế


Bảng 8. 7. Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp phân theo vùng


Bảng 8. 8. Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế


Bảng 8. 9. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp phân theo vựng


Bảng 8. 10. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế


Bảng 8. 11. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn của doanh nghiệp phân theo vùng


Bảng 8. 12. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn của doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế


Bảng 8. 13. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp phân theo vùng


Bảng 8. 14. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế


Bảng 8. 15. Chỉ số nợ trên vốn của các doanh nghiệp phân theo vùng


Bảng 8. 16. Chỉ số nợ trên vốn của các doanh nghiệp phân ngành kinh tế


Bảng 8. 17. Chỉ số nợ trên tài sản của các doanh nghiệp phân theo vùng


Bảng 8. 18. Chỉ số nợ trên tài sản của các doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế


Bảng 8. 19. Chỉ số doanh thu trên tài sản của doanh nghiệp phân theo vùng


Bảng 8. 20. Chỉ số doanh thu trên tài sản của doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế


Bảng 8. 21. Chỉ số lợi nhuận trên vốn của doanh nghiệp phân theo vùng


Bảng 8. 22. Chỉ số lợi nhuận trên vốn của doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế


Bảng 9. 1. Dân số phân theo độ tuổi, giới tính và theo thành thị-nông thôn của một số thành phố lớn


Bảng 9. 2. Lực lượng lao động của một số thành phố lớn phân theo giới tính và theo thành thị-nông thôn


Bảng 9. 3. Lực lượng lao động của một số thành phố lớn phân theo trình độ học vấn phổ thông, giới tính và thành thị-nông thôn


Bảng 9. 4. Lực lượng lao động của một số thành phố lớn phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật, giới tính và thành thị-nông thôn


Bảng 9. 5. Lực lượng lao động của một số thành phố lớn phân theo ngành nghề được đào tạo, giới tính và thành thị-nông thôn


Bảng 9. 6. Lực lượng lao động của một số thành phố lớn phân theo ngành kinh tế, giới tính và thành thị-nông thôn


Bảng 9. 7. Lực lượng lao động của một số thành phố lớn phân theo tình trạng hoạt động kinh tế, giới tính và thành thị-nông thôn


Bảng 9. 8. Tình trạng thiếu việc làm phân theo ngành kinh tế của một số thành phố lớn


Bảng 9. 9. Tình trạng thiếu việc làm của lao động của một số thành phố lớn phân theo ngành nghề được đào tạo


Bảng 9. 10. Số lượng doanh nghiệp hoạt động tại một số thành phố lớn phân theo ngành kinh tế


Bảng 9. 11. Lao động làm việc trong các doanh nghiệp tại một số thành phố lớn phân theo giới tính


Bảng 9. 12. Lao động làm việc trong các doanh nghiệp t ại một số thành phố lớn phân theo ngành kinh tế


Bảng 9. 13. Thu nhập bình quân một người một tháng trong các doanh nghiệp tại một số thành phố lớn


Bảng 9. 14. Quy mô hộ gia đình phân theo số thành viên của một số thành phố lớn


Bảng 9. 15. Thu nhập bình quân một tháng của hộ gia đình tại một số thành phố lớn phân theo quy mô hộ năm 2006


Bảng 9. 16. Thu nhập bình quân một người một tháng của hộ gia đình tại một số thành phố lớn phân theo quy mô hộ năm 2006


Bảng 10. 1. Dự báo dân số Việt Nam tới 2050 theo 03 kịch bản và phân theo giới tính


Bảng 10. 2. Dự báo dân số Việt Nam tới 2050 phân theo nhóm tuổi – Kịch bản tăng trưởng chậm


Bảng 10. 3. Dự báo dân số Việt Nam tới 2050 phân theo nhóm tuổi – Kịch bản tăng trưởng trung bình


Bảng 10. 4. Dự báo dân số Việt Nam tới 2050 phân theo nhóm tuổi – Kịch bản tăng trưởng cao


Bảng 10. 5. Dự báo tỷ lệ phụ thuộc tới năm 2050 theo ba kịch bản


Bảng 10. 6. Dự báo tỷ lệ dân số nông thôn – đô thị của Việt Nam tới 2050



     

Liên hệ với chúng tôi
Để được tư vấn về nội dung - Bộ phận phân tích ngành hàng:
Quách Đại Vương - info@agro.gov.vn

Để đặt mua ấn phẩm - Bộ phận dịch vụ khách hàng:
An Hằng - banhang.agro@gmail.com

Địa chỉ: Tầng 4 - 16 Thụy Khuê Tây Hồ Hà Nội ĐT: 04.62.93.86.32 - 012.88.256.256
Fax: (84 4) 39726949
Email: banhang.agro@gmail.combanhang_agro@yahoo.com