Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Báo cáo thường niên ngành Nông nghiệp Việt Nam 2011 và Triển vọng 2012 (TV)

 

Báo cáo thường niên nông nghiệp Việt Nam 2011 và triển vọng 2012

Báo cáo thường niên nông nghiệp Việt Nam 2011 và triển vọng 2012 là ấn phẩm do Bộ môn Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn (IPSARD) thực hiện.


Năm 2011, nền kinh tế toàn cầu tiếp tục đà suy thoái kinh tế kéo dài từ năm 2008. Kinh tế Việt Nam trong năm qua cũng bị ảnh hưởng và tăng trưởng chậm lại với nhiều bất ổn, lạm phát cao, khả năng thanh khoản kém của hệ thống ngân hàng, cán cân thương mại thâm hụt, nhiều doanh nghiệp thua lỗ. Nông nghiệp được coi như cứu cánh của cả nền kinh tế với tốc độ tăng trưởng toàn ngành đạt 4%, tạo công ăn việc làm cho người dân, tạo giá trị xuất khẩu đạt 25 tỷ USD (chiếm 22% kim ngạch xuất khẩu cả nước) và là ngành duy nhất có thặng dư xuất khẩu đạt 9 tỷ USD năm 2011. Nhằm cung cấp cho các độc giả một cái nhìn sâu sắc về bức tranh phát triển ngành nông nghiệp, báo cáo thường niên sẽ cung cấp các thông tin phân tích toàn diện và cập nhật nhất về sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam năm 2011 và đánh giá các xu hướng chính sẽ định hình cho triển vọng trong năm 2012. Báo cáo sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu, nhà tài trợ và các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước, đặc biệt là cộng đồng doanh nghiệp trong việc điều chỉnh chiến lược phát triển thích hợp trong ngắn và trung hạn trước bối cảnh phát triển mới.


Báo cáo bao gồm 4 phần chính: (i) Bối cảnh phát triển nông nghiệp Việt Nam 2011; (ii) Tổng quan phát triển nông nghiệp Việt Nam năm 2011; (iii) Một số vấn đề phát triển nông nghiệp Việt Nam 2011; và (iv) Triển vọng nông nghiệp Việt Nam năm 2012.


Tất cả các thông tin, số liệu trong báo cáo được tham khảo và lấy từ các nguồn thông tin đã được công bố công khai của các tổ chức và cơ quan nghiên cứu có uy tín trong nước và quốc tế như Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính, Tổ chức nông lương Liên hợp quốc (FAO), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), các cơ quan nghiên cứu thị trường thuộc Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA):  Ban Nghiên cứu kinh tế (ERS), Ban Nông nghiệp nước ngoài (FAS)…


Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Đặng Kim Sơn, Viện trưởng Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp nông thôn, tập thể lãnh đạo, các chuyên gia, các đồng nghiệp trong và ngoài Viện đã tạo điều kiện, hợp tác, giúp đỡ chúng tôi hoàn thành báo cáo này.



Thông tin về sản phẩm:
Để được tư vấn về nội dung: Bộ phận phân tích ngành hàng:

Trịnh Văn Tiến - Email:
info@agro.gov.vn

Để đặt mua ấn phẩm: Bộ phận dịch vụ khách hàng:

An Thu Hằng - YM: banhang_agro

Địa chỉ: tầng 4 16P thụy khuê Tây hồ - Hà Nội
ĐT: (84 4) 39725153
Fax: (84 4) 39726949
Hỗ trợ trực tuyến
 

 

 

 
ho tro truc tuyen
Hoặc liên lạc với phòng khách hàng theo :
ĐT: 04.39725153 - Fax: 04.9726949
Email:
banhang_agro@yahoo.com
 


 
Qui trình đặt mua báo cáo
1. Khách hàng tải mẫu đặt mua (Tải mẫu)
2. Điền thông tin và gửi cho trung tâm theo fax hoặc email
3.Trung tâm gửi lại cho khách hàng theo fax hoặc email
4.Khi nhận được tiền, trung tâm sẽ chuyển báo cáo bằng đường chuyển phát nhanh đến cho khách hàng.


Mục lục:

 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 2011 VÀ TRIỂN VỌNG 2012
 

LỜI NÓI ĐẦU
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ TRONG BÁO CÁO
DANH MỤC CÁC HỘP TRONG BÁO CÁO
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TÓM LƯỢC
 

I. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 2011
1. Kinh tế thế giới năm 2011
2. Kinh tế Việt Nam năm 2011
2.1. Tăng trưởng kinh tế vĩ mô
2.1.1. GDP – Tốc độ tăng thấp hơn so với năm 2010
2.1.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu
2.1.3. Tiêu dùng
2.2. Đầu tư
2.3. Tỷ giá
2.4. Lạm phát
2.5. Thị trường chứng khoán
2.6. Thị trường vàng
1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu
1.1. Tăng trưởng GDP đạt khá
1.2. Nông sản được giá, cơ cấu kinh tế khu vực nông, lâm, thủy sản chuyển dịch về phía nông nghiệp
2. Đầu tư
2.1. Đầu tư từ ngân sách Nhà nước
2.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
2.3. Đầu tư từ nguồn vốn ODA
3. Sản xuất
3.1. Nông nghiệp
3.2. Lâm nghiệp
3.3. Thủy sản
3.4. Diêm nghiệp
4. Thương mại
4.1. Thương mại nông lâm thủy sản năm 2011
4.2. Câu lạc bộ các mặt hàng có kim ngạch XK đạt trên 1 tỷ USD năm 2011
4.3. Câu lạc bộ các mặt hàng có kim ngạch NK đạt trên 1 tỷ USD năm 2011
4.4. Top 10 mặt hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt cao nhất năm 2011
4.5. Top 10 mặt hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu đạt cao nhất năm 2011
5. Ngành hàng
5.1. Lúa gạo
5.1.1. Sản xuất
• 5.1.2. Thương mại
• 5.1.2.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu
5.1.2.2. Giá cả
5.1.2.3. Thị trường xuất khẩu
5.1.2.4. Chính sách
5.2.1. Sản xuất
5.2.2. Thương mại
5.2.2.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu
5.2.2.2. Giá cả
5.2.2.3. Thị trường xuất khẩu
5.3. Cao su
5.3.1. Sản xuất
5.3.2. Thương mại
5.3.2.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu
5.3.2.2. Giá cả
5.3.2.3. Thị trường xuất khẩu
5.3.2.4. Chính sách
5.4. Điều
5.4.1. Sản xuất
5.4.2. Thương mại
5.4.2.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu
5.4.2.2. Giá cả
5.4.2.3. Thị trường xuất khẩu
5.5. Hồ tiêu
5.5.1. Sản xuất
5.5.2. Thương mại
5.5.2.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu
5.5.2.2. Giá cả
5.5.2.3. Thị trường xuất khẩu
5.6. Chè
5.6.1. Sản xuất
5.6.2. Thương mại
5.6.2.1. Lượng và kim ngạch xuất khẩu
5.6.2.2. Giá cả
5.6.2.3. Thị trường xuất khẩu
5.7. TACN và nguyên liệu
5.7.1. Sản xuất
5.7.2. Thương mại
5.7.2.1. Kim ngạch nhập khẩu
5.7.2.2. Giá cả
5.7.2.4. Chính sách
5.8. Phân bón
5.8.1. Sản xuất
5.8.2. Thương mại
5.8.2.1. Kim ngạch nhập khẩu
5.8.2.2. Giá cả
5.8.2.3. Thị trường nhập khẩu
5.9. Rau củ quả
5.9.1. Sản xuất
5.9.2. Thương mại
5.9.2.1. Kim ngạch xuất khẩu
5.9.2.2. Thị trường
5.10. Mía đường
5.10.1. Sản xuất
5.10.2.1. Kim ngạch
5.10.2.2. Giá cả
5.10.2.3. Thị trường
5.10.2.4. Chính sách
5.11. Chăn nuôi
5.11.1. Sản xuất
5.11.2. Thương mại
5.11.2.1. Kim ngạch
5.11.2.2. Giá cả
5.11.2.3. Thị trường
5.12. Thuỷ sản
5.12.1. Sản xuất
5.12.2. Thương mại thủy sản
5.12.3. Giá cả
5.12.3. Thị trường xuất khẩu
5.13. Gỗ và sản phẩm gỗ
5.13.1. Thương mại
5.13.2. Thị trường
5.14. Sữa và các sản phẩm sữa.
5.14.1. Sản xuất
5.14.2. Thương mại
5.14.3. Thị trường
5.14.4. Giá cả
5.15. Dầu mỡ động thực vật
5.15.1. Thương mại
5.15.2. Thị trường
 

III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 2011
1. Hạ giá tiền Đồng - Nông sản xuất khẩu Việt Nam tiếp tục hưởng lợi
2. Xuất khẩu nông sản thuận lợi nhờ thông điệp cảnh báo “nguy cơ khủng hoảng lương thực, thực phẩm toàn cầu”
3. Giá nông sản xuất khẩu tăng góp phần cải thiện tỷ lệ hộ nghèo
4. Giá trị gia tăng nông nghiệp giảm trong giai đoạn 2000-2011
5. Trợ giá đầu vào - giá phân bón càng tăng
6. Ngành thủy sản - tăng trưởng trong gian nan
6.1. Tình trạng thiếu hụt và dư thừa cá tra nguyên liệu cục bộ diễn ra phổ biến
6.2. Nhật Bản tăng cường tần suất kiểm tra dư lượng Enrofloxacin
6.3. Dịch bệnh gây thiệt hại lớn đối với tôm, nghêu ở ĐB.SCL
7. “Vấn nạn” trong các ngành hàng nông sản tiếp tục gia tăng
8. Hạn hán và xâm nhập mặn trên diện rộng ở Đồng bằng Sông Cửu Long
9. Dịch bệnh và thời tiết ảnh hưởng bất lợi đến sản xuất nông nghiệp
9.1. Ảnh hưởng của thiên tai
9.2. Ảnh hưởng của dịch bệnh
 

IV. TRIỂN VỌNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 2012
1. Bối cảnh phát triển nông nghiệp Việt Nam năm 2012
1.1. Tình hình thế giới
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Nông nghiệp thế giới
1.2. Tình hình trong nước
1.2.1. Kinh tế Việt Nam
1.2.2. Bối cảnh phát triển nông nghiệp Việt Nam năm 2012
2. Triển vọng phát triển nông nghiệp Việt Nam năm 2012
2.1. Tăng trưởng
2.2. Triển vọng một số ngành hàng nông sản
2.2.1 Lúa gạo
2.2.2. Cà phê
2.2.3. Cao su
2.2.4. Hạt điều
2.2.5. Hồ tiêu
2.2.6. Thủy sản
 

V. PHỤ LỤC
1.  Kinh tế thế giới, khu vực và một số đối tác kinh tế chính của Việt Nam
2. Kinh tế Việt Nam năm 2011
3. Sản xuất nông nghiệp
4. Thương mại nông lâm thuỷ sản 2011

 

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO

Bảng 1: Các chỉ báo kinh tế vĩ mô thế giới năm 2010 và 2011
Bảng 2: Tăng trưởng GDP của khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản
Bảng 3: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp năm 2011 theo giá so sánh 1994
Bảng 4: FDI được cấp giấy phép trong năm 2009 phân theo ngành kinh tế
Bảng 5: Cơ cấu FDI lĩnh vực nông, lâm, thủy sản theo địa bàn đầu tư tính đến năm 2009
Bảng 6: 10 đối tác đầu tư nước ngoài lớn nhất trong ngành nông, lâm thủy sản (tính đến tháng 7/2008)
Bảng 7: Vốn ODA lĩnh vực nông nghiệp ký kết giai đoạn 2009-2011
Bảng 8: Câu lạc bộ các mặt hàng nông sản có kim ngạch xuất khẩu đạt trên 1 tỷ USD năm 2010-2011
Bảng 9: Câu lạc bộ các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu đạt trên 1 tỷ USD năm 2011
Bảng 10: Top 10 mặt hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu đạt cao nhất năm 2011
Bảng 11: Top 10 mặt hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu lớn nhất năm 2011
Bảng 12: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa năm 2010-2011
Bảng 13: Chính sách hướng dẫn kinh doanh xuất khẩu gạo năm 2011
Bảng 14: Sản lượng thịt hơi năm 2010 và 2011
Bảng 15: Độ mặn lớn nhất tháng 4/2011 so với trung bình cùng kỳ 9 năm 2002-2010 và năm 2010 tại một số vị trí ở ĐBSCL (ĐVT: g/l)
Bảng 16: Thiệt hại do thiên tai năm 2011
Bảng 17: Thiệt hại do sâu, dịch bệnh hại năm 2011
Bảng 18: Dự báo kinh tế thế giới và khu vực năm 2012
Bảng 19: Dự báo của Chính phủ Việt Nam và các tổ chức quốc tế về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2011 và 2012 (%)
Bảng 20: Một số chỉ tiêu tăng trưởng ngành nông nghiệp năm 2012

 
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ TRONG BÁO CÁO

Đồ thị 1: Tăng trưởng GDP thế giới và các khu vực giai đoạn 2001-2011 (%)
Đồ thị 2: Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế năm 2010 - 2011 (%)
Đồ thị 3: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2010-2011 theo khu vực kinh tế (tỷ USD)
Đồ thị 4: 14 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu trên 2 tỷ USD năm 2011 (tỷ USD)
Đồ thị 5: 11 mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu trên 2 tỷ USD năm 2011 (tỷ USD)
Đồ thị 6: Cơ cấu tiêu dùng theo loại hình kinh tế năm 2010-2011 (giá thực tế, %)
Đồ thị 7: Vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2008-2011 (giá thực tế, tỷ đồng, %)
Đồ thị 8: Cam kết và giải ngân vốn FDI giai đoạn 2008-2011 (Triệu USD)
Đồ thị 9: Tỷ giá hối đoái VND/USD trên thị trường liên ngân hàng
Đồ thị 10: Diễn biến tỷ giá VND/USD chính thức và tự do, 2010-2011
Đồ thị 11: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) các tháng năm 2011
Đồ thị 12: Chỉ số VN-Index và HNX-Index trong 9 tháng đầu năm 2011
Đồ thị 13: Biến động giá vàng 10 tháng đầu năm 2011
Đồ thị 14: Cơ cấu sản xuất các nhóm cây trồng qua các năm, 2006-2010(%)
Đồ thị 15: Cơ cấu GDP khu vực nông, lâm, thủy sản 2008-2011 (giá thực tế, %)
Đồ thị 16: Cơ cấu đầu tư từ ngân sách Nhà nước phân theo ngành, giai đoạn 2007-2010 (%)
Đồ thị 17: Diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác qua các năm (2008-2011)
Đồ thị 18: Cơ cấu sản lượng thủy sản qua các năm 2008-2011 (%)
Đồ thị 19: Cơ cấu xuất khẩu nông lâm thủy sản năm 2008-2011 (%)
Đồ thị 20: Tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa chung, 2009-2011 (%)
Đồ thị 21: Diện tích và sản lượng lúa Việt Nam, giai đoạn 2003-2012
Đồ thị 22: Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam theo tháng, 2010 - 2011
Đồ thị 23: Giá gạo nguyên liệu tại An Giang và Đồng Tháp năm 2010-2011
Đồ thị 24: Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê 2 năm 2010-2011
Đồ thị 25: Lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê Việt Nam, 2006-2011
Đồ thị 26: Giá cà phê Robusta tại thị trường London (Anh) và Việt Nam theo tháng năm 2011 (USD/tấn)
Đồ thị 27: Diện tích, năng suất, sản lượng cao su 2 năm 2010-2011
Đồ thị 28: Diễn biến giá cao su RSS3 theo tháng năm 2011 (USD/tấn)
Đồ thị 29: Diện tích, năng suất, sản lượng điều 2 năm 2010-2011
Đồ thị 30: Lượng và kim ngạch xuất khẩu điều theo tháng năm 2011
Đồ thị 31: Giá điều xuất khẩu trung bình theo tháng năm 2011 (USD/tấn)
Đồ thị 32: Diện tích, năng suất, sản lượng hồ tiêu 2 năm 2010-2011
Đồ thị 33: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu theo tháng năm 2011
Đồ thị 34: Tốc độ tăng giá bán lẻ hạt tiêu đen tại thị trường TP.HCM theo tháng năm 2010 và 2011 (giá tháng 1 = 100)
Đồ thị 35: Giá hạt tiêu đen và trắng xuất khẩu theo tháng năm 2011 (USD/tấn)
Đồ thị 36: Diện tích, năng suất, sản lượng chè búp tươi 2 năm 2010-2011
Đồ thị 37: Giá chè búp tươi theo tháng năm 2011 tại Lâm Đồng (VND/kg)
Đồ thị 38: Sản lượng phân bón vô cơ sản xuất trong nước, 2010-2011
Đồ thị 39: Nhu cầu phân bón của Việt Nam, giai đoạn 2007-2011
Đồ thị 40: Kim ngạch nhập khẩu phân bón, giai đoạn 2008-2011
Đồ thị 41: Giá Urea tại một số thị trường trọng điểm, giai đoạn 2009-2011
Đồ thị 42: Giá đường Việt Nam và Thái Lan theo tháng, 2009-2011
Đồ thị 43: Cơ cấu các loại thịt năm 2010-2011 (%)
Đồ thị 44: Tốc độ tăng giá bán lẻ các loại thịt tại TP.HCM và Hà Nội theo tháng năm 2011 (%)
Đồ thị 45: Thương mại thủy sản Việt Nam, 2001-2011 (Triệu USD)
Đồ thị 46: Tốc độ tăng giá cá tra thịt trắng và tôm sú loại 20 con/kg
Đồ thị 47: Cơ cấu thị trường thủy sản xuất khẩu của Việt Nam năm 2011 (%)
Đồ thị 48: Tốc độ thay đổi giá đồng tiền của các nước trong khu vực so với đồng USD Mỹ năm 2011 (tháng 1/2011 = 100)
Đồ thị 49: Tỷ trọng GDP và giá trị sản xuất nông nghiệp, 2010 - 2011
Đồ thị 50: Giá Urea Phú Mỹ và giá Urea nhập khẩu, 2009-2011




 








 


Liên hệ với chúng tôi
Để được tư vấn về nội dung - Bộ phận phân tích ngành hàng:
Quách Đại Vương - info@agro.gov.vn

Để đặt mua ấn phẩm - Bộ phận dịch vụ khách hàng:
An Hằng - banhang.agro@gmail.com

Địa chỉ: Tầng 4 - 16 Thụy Khuê Tây Hồ Hà Nội ĐT: 04.62.93.86.32 - 012.88.256.256
Fax: (84 4) 39726949
Email: banhang.agro@gmail.combanhang_agro@yahoo.com