Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Giá Xuất khẩu nhân điều điều tiếp tục tăng
08 | 07 | 2009
Theo số liệu thống kê, giá xuất khẩu nhân điều trung bình của nước ta trong 15 ngày đầu tháng 6 đã tăng thêm 5,6% so với cùng kỳ tháng trước, lên 4.607 USD/tấn, với khối lượng đạt gần 7,8 ngàn tấn. Còn trong tháng 5/2009, cả nước xuất khẩu được 13,8 nghìn tấn hạt điều với trị giá 61,7 triệu USD, tăng 10% về lượng và tăng 13% về trị giá so với tháng 4/2009; giảm 1,92% về lượng và giảm 23,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

Như vậy, tính đến hết tháng 5/2009 ngành điều của nước ta xuất khẩu đạt 57,8 nghìn tấn với kim ngạch 256 triệu USD, tăng 3,9% về lượng nhưng vẫn giảm 11,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

Tham khảo thị trường xuất khẩu hạt điều trong tháng 5 và 5 tháng năm 2009

(Lượng: tấn; Trị giá: 1.000 USD)

Nước

T5/09

So với T4/09

(%)

So với T5/08

(%)

5T/09

So với 5T/08

(%)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Mỹ

3.720

15.838

8,45

11,68

-14,07

-35,90

17.044

74.156

11,50

-6,00

Trung Quốc

2.904

12.234

-0,21

1,27

46,81

10,36

13.786

57.692

27,79

5,39

Hà Lan

1.868

10.032

-0,80

3,95

-23,19

-27,37

7.693

39.573

-10,09

-11,41

Ôxtrâylia

1.017

4.628

26,49

28,13

-0,78

-24,59

3.461

15.729

-8,34

-21,68

Anh

695

3.323

33,65

45,81

-32,59

-45,60

2.153

9.776

-41,16

-49,99

Đức

238

1.146

1,71

8,32

87,40

49,22

1.045

4.986

68,01

46,91

Nga

318

1.483

43,89

47,12

-55,46

-63,29

952

4.242

-66,89

-69,42

Italia

300

1.053

20,48

77,27

80,72

27,48

897

2.581

120,94

68,14

Canađa

211

1.005

57,46

76,32

-68,27

-74,50

882

3.976

-63,19

-71,20

UAE

205

854

-11,26

-15,78

65,32

65,83

864

3.343

52,92

14,41

Thái Lan

206

971

17,71

16,71

18,39

-7,61

777

3.572

41,02

13,50

Tây Ban Nha

145

733

126,56

119,46

31,82

1,81

463

2.328

-30,79

-41,08

Philippine

80

298

33,33

39,25

70,21

31,28

410

1.546

87,21

56,32

Đài Loan

136

660

25,93

10,18

209,09

125,26

359

1.846

100,56

65,86

Hồng Kông

87

463

97,73

133,84

625,00

50,32

307

1.720

101,97

89,43

Na Uy

47

232

46,88

54,67

-52,53

-51,87

302

1.594

34,82

30,76

Pakixtan

27

141

-37,21

-33,80

*

*

248

1.232

*

*

Nhật Bản

45

213

-38,36

-25,26

-59,82

-67,68

230

954

-59,65

-66,79

Ba Lan

222

1.261

*

*

*

*

222

1.261

*

*

Bỉ

0

0

-100

-100

-100

-100

222

1.261

-46,89

-37,67

Malaixia

48

149

-15,79

-40,87

84,62

28,45

185

761

218,97

132,01

Ucraina

77

312

381,25

593,33

0

-39,42

171

611

-2,84

-37,27

Hy Lạp

48

226

*

*

0

-28,25

159

847

-34,02

-36,84

Singapore

32

115

-52,24

-59,93

-3,03

-47,96

118

534

-52,23

-63,70

Niuzilân

0

0

*

*

-100

-100

90

397

-70,78

-76,08

Thuỵ Sĩ

0

0

-100

-100

-100

-100

32

138

-81,82

-85,00

Ixraen

0

0

*

*

*

*

31

171

*

*



Nguồn: Tinthuongmai.vn
Báo cáo phân tích thị trường