3 tháng đầu năm, hạt điều Việt Nam đã xuất khẩu sang 23 thị trường chính; nhưng phần lớn là sang Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hà Lan; trong đó, xuất sang Hoa Kỳ đạt cao nhất, với 9.894 tấn, trị giá 44.137.926 USD (chiếm 31,48% về lượng và chiếm 31,68% kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước). Sau đó là các thị trường Trung Quốc chiếm 23,96% kim ngạch, Hà Lan chiếm 14,28%. Riêng xuất khẩu sang 3 thị trường này chiếm 69,92% tổng lượng xuất khẩu của cả nước.
Hiệp hội Điều Việt Nam cho biết, giá hạt điều xuất khẩu những tháng đầu năm nay đã giảm mạnh so với giá bình quân năm 2008. Hiện nay, giá hạt điều xuất khẩu của Việt Nam chỉ khoảng 4.000-4.300 USD/tấn, giảm 1.000-1.200USD/tấn so với mức giá trung bình năm 2008. Mặc dù quí I xuất khẩu điều có mức tăng trưởng những chỉ là sự ăn theo các hợp đồng quí IV/2008. Hiện nay, các hợp đồng kỳ hạn chỉ ký được bằng khoảng 50% so với năm 2008, trong khi giá hạt điều xuất khẩu hiện nay vẫn xuống rất thấp. Dự kiến, năm 2009 kim ngạch xuất khẩu của ngành điều chỉ đạt 600 triệu USD, bằng 65% so năm 2008 (năm 2008 ngành điều cả nước xuất khẩu đạt 920 triệu USD).
Thị trường chính xuất khẩu điều 3tháng đầu năm:
STT | Thị trường | ĐVT | Tháng 3 | 3 tháng |
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá |
1 | Anh | tấn | 332 | 1.379.514 | 938 | 4.174.321 |
2 | Bỉ | “ | 48 | 247.450 | 159 | 807.800 |
3 | Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất | “ | 143 | 495.838 | 428 | 1.475.423 |
4 | Canada | “ | 232 | 987.720 | 537 | 2.401.261 |
5 | Đài Loan | “ | 76 | 376.388 | 115 | 587.945 |
6 | CHLB Đức | “ | 207 | 1.035.313 | 573 | 3.783.219 |
7 | Hà Lan | “ | 1.285 | 6.367.581 | 3.942 | 19.890.110 |
8 | Hoa Kỳ | “ | 3.557 | 15.009.872 | 9.894 | 44.137.926 |
9 | Hồng Kông | “ | 10 | 70.160 | 176 | 1.059.649 |
10 | Hy Lạp | “ | 48 | 260.659 | 111 | 621.326 |
11 | Italia | “ | 205 | 560.927 | 348 | 934.748 |
12 | Malaysia | “ | 55 | 236.134 | 80 | 360.183 |
13 | Nauy | “ | 64 | 352.799 | 223 | 1.212.567 |
14 | LB Nga | “ | 190 | 826.433 | 413 | 1.751.130 |
15 | Nhật Bản | “ | 64 | 238.762 | 112 | 456.276 |
16 | Australia | “ | 625 | 2.667.708 | 1.640 | 7.489.882 |
17 | Pakistan | “ | 29 | 134.197 | 178 | 878.288 |
18 | Philippines | “ | 73 | 264.818 | 270 | 1.034.027 |
19 | Singapore | “ | | | 19 | 132.249 |
20 | Tây Ban Nha | “ | 64 | 311.485 | 254 | 1.261.071 |
21 | Thái Lan | “ | 127 | 609.246 | 396 | 1.769.463 |
22 | Trung quốc | “ | 2.192 | 8.528.003 | 7.972 | 33.377.828 |
23 | Ucraina | “ | 16 | 36.750 | 78 | 254.552 |
Tổng cộng | “ | | | 31.425 | 139.314.266 |