Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Nhập khẩu cao su 7 tháng đầu năm tăng trưởng cả lượng và trị giá
24 | 08 | 2011
Theo số liệu thống kê chính thức từ TCHQ, tháng 7/2011, Việt Nam đã nhập khẩu 37,6 nghìn tấn cao su, trị giá trên 91 triệu USD, tăng 12,7% về lượng và tăng 13,83% về trị giá so với tháng liền kề trước đó.

Tính đến hết tháng 7, cả nước đã nhập khẩu 209,7 nghìn tấn cao su, trị giá 518 triệu USD, tăng 26,84% về lượng và tăng 51,91% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010.

 

Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Hoa Kỳ là những thị trường chủ yếu cung cấp mặt hàng cao su cho Việt nam từ đầu năm đến nay. Trong đó, Hàn Quốc là thị trường chính với lượng nhập 4,1 nghìn tấn cao su trong tháng, trị giá 14,3 triệu USD, giảm 15,29% về lượng và giảm 15,01% về trị giá so với tháng liền kề trước đó. Tính chung 7 tháng đầu năm 2011, Việt Nam đã nhập 31,1 nghìn tấn cao su từ thị trường Hàn Quốc chiếm 14,84% thị phần, trị giá 102,7 triệu USD,  tăng 18,88% về lượng và 82,63% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010.

 

Đứng thứ hai là thị trường Thái Lan kim ngạch nhập trong tháng là 10,5 triệu USD, tương đương với 3,3 nghìn tấn cao su, giảm 0,72% về lượng và giảm 9,41% về trị giá so với tháng 6. Tính đến hết tháng 7, đã nhập 22,2 nghìn tấn cao su từ Thái Lan, trị giá 75,1 triệu USD.

 

Qua bảng số liệu cho thấy, nhập khẩu cao su trong tháng 7 này từ các thị trường chủ yếu đều giảm cả lượng và trị giá. Chỉ có thị trường Hoa Kỳ tăng trưởng về trị giá (tăng 155,29%); Nhật Bản và Trung Quốc tăng cả lượng và trị giá lần lượt là 13,39%; 22,41%; 8,84% và 1,62%.

 

Ngoài các thị trường chính đó ra, Việt Nam còn nhập khẩu cao su từ các thị trường khác nữa như: Pháp, Malaixia, Nga, Đức, Anh….

 

Thị trường nhập khẩu cao su tháng 7, 7 tháng năm 2011

 

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

 

 Thị trường

KNNK T7/2011

KNNK 7T/2011

% tăng giảm so T6/2011

trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng KNNK

37.692

91.081.021

209.756

518.069.161

12,70

13,83

Hàn Quốc

4.126

14.372.621

31.125

102.766.030

-15,29

-15,01

Thái Lan

3.316

10.532.426

22.206

75.111.020

-0,72

-9,41

Đài Loan

2.575

8.326.049

19.394

58.394.533

-16,83

-15,54

Hoa Kỳ

2.867

4.365.455

16.128

18.196.154

-9,33

155,29

Nhật Bản

2.701

9.695.515

15.178

52.474.307

13,39

22,41

Trung Quốc

1.970

5.358.242

13.411

32.533.021

8,84

1,62

Pháp

474

1.125.936

5.363

8.660.928

-47,51

5,38

Malaixia

453

614.314

4.361

4.584.531

-12,21

-44,54

Nga

1.086

5.041.512

3.654

16.278.980

74,32

86,13

Anh

457

254.212

1.719

1.313.394

*

*

Đức

256

234.123

1.429

1.818.231

44,63

-20,78

Italia

89

21.672

1.180

3.089.685

-21,93

-93,40

Indonesia

197

346.826

977

2.534.249

143,21

-18,08

Hà Lan

194

124.450

817

903.496

410,53

216,59

Mianma

160

547.658

401

1.315.258

*

*

 
Theo Vinanet


Báo cáo phân tích thị trường