Tháng 1/2007, nhập khẩu thức ăn gia súc từ thị trường Ấn Độ đạt 46,8 triệu USD, tăng 110,88% so với tháng 12/2006, tăng 140% so với tháng 1/2006, chiếm 55,7% tỷ trọng. Giá khô dầu đậu tương nhập khẩu từ thị trường này trong tháng dao động trong khoảng từ 242 USD/tấn đến 253 USD/tấn (CFR); trong đó đặc biệt có một số lô hàng giá rẻ 226 - 228 USD/tấn, CFR. Ấn Độ cũng là thị trường chính cung cấp cám gạo cho Việt Nam, đơn giá từ 120-131 USD/tấn, CIF.
Achentina tháng 1/2007 cũng cung cấp 12,47 triệu USD thức ăn gia súc và nguyên liệu cho thị trường Việt Nam, chiếm 15% tỷ trọng, tăng mạnh so với tháng 12/2006 (chỉ đạt 152.378 USD). Trong tháng, đơn giá khô dầu đậu tương nhập khẩu từ thị trường này luôn giữ ở mức 258-259 USD/tấn, CFR. Ngoài ra, thị trường Achentina còn cung cấp chất tổng hợp chất bổ trợ, bột mịn của động vật trên cạn.
Tiếp theo là thị trường Inđônêxia cung cấp gần 4 triệu USD, tăng 60% so với tháng 12/2006, tăng 424,5% so với tháng 1/2006. Thị trường này cung cấp chủ yếu là cám mỳ và khô dầu hạt cọ.
Tuy mới chỉ là tháng đầu tiên trong năm nhưng trị giá nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu đã đạt mức khá cao. Dự báo trong tháng 2/2007, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này sẽ giảm đôi chút so với tháng 1/2007.
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ các thị trường tháng 1/2007
Thị trường | Tháng 1/07 (triệu USD) | So tháng 1/07 với 12/06 (%) | So tháng 1/07 với tháng 1/06 (%) |
Ấn Độ | 46.831.542 | 110,88 | 140,15 |
Achentina | 12.473.771 | 8086,07 | |
Indonesia | 3.978.856 | 60,54 | 424,52 |
Trung Quốc | 3.785.126 | 17,50 | 137,09 |
Mỹ | 2.783.688 | 22,29 | 83,40 |
Thái Lan | 2.235.160 | -7,15 | 53,12 |
Singapore | 1.704.442 | 21,35 | 76,23 |
Các Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | 1.322.504 | 312,11 | 180,40 |
Nhật Bản | 800.565 | -60,42 | 254,60 |
Malaysia | 563.197 | -61,43 | -29,82 |
Đài Loan | 460.955 | 40,81 | 115,59 |
Hà Lan | 437.578 | 22,60 | 6,85 |
Tây Ban Nha | 406.039 | -1,82 | 101,50 |
Bỉ | 383.414 | 158,21 | |
Pháp | 357.224 | -2,51 | 40,24 |
Italia | 347.590 | 5,77 | |
Philippin | 344.480 | -53,31 | -49,78 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 342.000 | 211,14 | |
Đức | 302.942 | -57,29 | -37,72 |
A rập Xê út | 250.084 | | |
Hồng Kông | 239.772 | 125,73 | |