Tuy lượng xuất không nhiều nhưng Nhật Bản là thị trường có mức tăng mạnh nhất so với tháng 8/07 (đạt 79 tấn với trị giá 104 nghìn USD, tăng 276,24% về lượng và tăng 136,57% về trị giá). Ngược lại, thị trường có mức giảm lớn nhất so với tháng 9/07 là Mỹ chỉ đạt 131 tấn với trị giá 120 nghìn USD, đã giảm 68,47% về lượng và giảm 53,11% về trị giá.
So với tháng 9/06, thị trường có mức tăng mạnh nhất tháng 9/07 là Ả Rập Xê-út đạt 831 tấn với trị giá 1,47 triệu USD, tăng 1.007,35% về lượng và tăng 1.327,77% về trị giá. Thị trường có mức giảm mạnh nhất là Ấn Độ đạt 158 tấn với trị giá 232 nghìn USD, giảm 81,31% về lượng và giảm 61,43% về trị giá.
Sau 9 tháng năm 2007, Pakixtan vẫn là thị trường số một về tiêu thụ chè Việt Nam đạt 15.175 tấn với trị giá 18,862 triệu USD, giảm 8,69% về lượng và giảm 5,82% về trị giá so với cùng kỳ năm 2006.
Thị trường xuất khẩu chè tháng 9 năm 2007
Thị trường | Tháng 9/07 | So với T8/07 | So với T9/06 |
Lượng (tấn) | Trị giá (nghìn USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) | Lượng (%) | Trị giá (%) |
Pakixtan | 2.697 | 4.135 | 4,71 | 10,90 | 1,54 | 31,03 |
Trung Quốc | 1.900 | 2.039 | 27,25 | 13,01 | 135,16 | 161,43 |
Đài Loan | 1.130 | 1.219 | -35,81 | -30,84 | -36,10 | -41,99 |
Nga | 1.020 | 1.065 | -2,65 | -8,04 | 16,89 | 26,78 |
Ả Rập Xê út | 831 | 1.470 | 17,53 | 30,33 | 1.007,35 | 1.327,77 |
Afgakistan | 548 | 867 | -9,60 | -11,30 | 143,58 | 192,31 |
Inđônêxia | 336 | 264 | -27,74 | -13,65 | 888,24 | 1.489,09 |
Ba Lan | 296 | 345 | -27,85 | -19,89 | 8,44 | 28,81 |
Đức | 263 | 403 | 15,80 | 60,67 | -47,39 | -31,00 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 167 | 275 | 30,34 | 16,84 | -25,37 | -5,58 |
Ấn Độ | 158 | 232 | 11,61 | 29,46 | -81,31 | -61,43 |
Mỹ | 131 | 120 | -68,47 | -53,11 | -38,36 | -22,53 |
Malaysia | 131 | 64 | -63,31 | -68,21 | -36,13 | -40,01 |
Anh | 99 | 160 | -18,05 | -16,67 | -64,62 | -39,86 |
Xri Lanca | 98 | 154 | 83,38 | 58,66 | 45,83 | 54,52 |
Hà Lan | 93 | 167 | -42,86 | -14,64 | -43,93 | -11,50 |
Ukraina | 82 | 85 | 6,73 | -4,38 | -31,93 | -14,88 |
Nhật Bản | 79 | 104 | 276,24 | 136,57 | 39,07 | -3,47 |
Phần Lan | 61 | 86 | 26,48 | 83,03 | | |
Li Băng | 57 | 61 | | | 322,22 | 332,80 |
Singapore | 57 | 82 | -22,97 | -23,36 | -25,00 | -23,50 |
Iran | 49 | 87 | 175,31 | 276,75 | 537,14 | 1.003,28 |
Philipine | 33 | 95 | 0,00 | -0,14 | -50,00 | -49,13 |
Đan Mạch | 32 | 66 | 100,00 | 136,69 | 300,00 | 497,71 |
Những thị trường xuất khẩu chè chính 9 tháng năm 2007
Thị trường | 9T/07 | So với 9T/06 |
Lượng (tấn) | Trị giá (nghìn USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) |
Pakixtan | 15.175 | 18.862 | -8,69 | -5,82 |
Đài Loan | 13.880 | 13.254 | 4,84 | -8,95 |
Trung Quốc | 12.902 | 12.728 | 144,93 | 148,60 |
Nga | 8.063 | 8.349 | 17,57 | 24,15 |
Afgakistan | 2.232 | 3.438 | 15,94 | 42,56 |
Mỹ | 2.741 | 1.804 | 111,75 | 86,59 |
Ba Lan | 2.396 | 2.287 | 37,87 | 56,37 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1.159 | 1.804 | 17,23 | 38,41 |
Đơn giá trung bình chè xuất khẩu tháng 9/07
Tháng 9/07, đơn giá xuất khẩu chè trung bình đạt 1.332 USD/tấn, tăng 8,73% so với tháng 8/07. Trong đó, xuất khẩu chè sang thị trường Cộng hoà Séc đạt trung bình 3.000 USD/tấn, tăng 150,68% so với tháng 8/07. Nhưng thị trường có đơn giá trung bình tăng mạnh nhất tháng 9/07 so với tháng 8/07 là Ixraen đạt 2.050 USD/tấn, tăng 153,6%. Thị trường có đơn giá trung bình giảm mạnh nhất là Hồng Kông chỉ đạt 1.500 USD/tấn, giảm 48,3% so với tháng 8/07.
Đơn giá xuất khẩu chè tháng 9/07 (đvt USD/tấn)
Thị trường | Đơn giá (USD/tấn) | So với T8/07 (%) |
Cộng Hoà Séc | 3.000 | 150,68 |
Philipine | 2.910 | 0,00 |
Đan Mạch | 2.071 | 19,54 |
Ixraen | 2.050 | 153,60 |
Hà Lan | 1.797 | 49,13 |
Ả Rập Xê út | 1.770 | 10,84 |
Iran | 1.766 | 35,86 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1.641 | -10,26 |
Irắc | 1.627 | 1,67 |
Anh | 1.616 | 1,46 |
Afgakistan | 1.581 | -1,92 |
Xri Lanca | 1.573 | -13,47 |
Pakixtan | 1.533 | 5,92 |
Đức | 1.532 | 38,74 |
Nam Phi | 1.522 | |
Hồng Kông | 1.500 | -48,30 |
Ấn Độ | 1.470 | 16,27 |
Latvia | 1.463 | |
Singapore | 1.439 | -0,37 |
Phần Lan | 1.404 | 45,99 |
Nam Tư | 1.390 | |
Nhật Bản | 1.317 | -37,26 |
Ba Lan | 1.167 | 10,92 |
Bỉ | 1.150 | |
Đài Loan | 1.078 | 7,74 |
Li Băng | 1.076 | |
Trung Quốc | 1.073 | -11,21 |
Italy | 1.060 | |
Nga | 1.044 | -5,53 |
Ukraina | 1.042 | -10,16 |
Mỹ | 911 | 48,76 |
Canada | 869 | 32,67 |
Mêhicô | 820 | |
Inđônêxia | 786 | 19,60 |
Campuchia | 570 | -21,50 |
Malaysia | 490 | -13,27 |
Các doanh nghiệp xuất khẩu chè tháng 9/07
Tên doanh nghiệp XK | T9/07 | So với T8/07 |
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) |
Cty TNHH Thế hệ Mới Vĩnh Phúc | 631 | 869.538 | -35,85 | -14,74 |
Cty Cổ phần XNK chè Tín Đạt | 503 | 326.950 | * | * |
Cty Cổ phần Tân Phong | 444 | 667.359 | 163,65 | 168,80 |
Chi nhánh Cty Chè Lâm đồng TP HCM | 443 | 383.053 | 20,83 | 17,57 |
Cty Chè Phú Bền | 398 | 504.326 | -24,57 | -26,81 |
Cty TNHH Finlay Việt Nam | 305 | 463.919 | 43,53 | 58,49 |
Cty Chè Sài Gòn | 282 | 346.281 | 1,08 | 10,54 |
Cty TNHH Kiên và Kiên | 275 | 272.066 | 61,15 | 36,00 |
Cty Đầu tư Phát triển Chè Nghệ An | 273 | 327.312 | 8,33 | 8,56 |
Cty Thương mại và Du lịch Hồng Trà | 241 | 391.158 | 4,17 | 12,14 |
Tổng Cty Chè Việt Nam | 232 | 287.101 | -58,39 | -64,18 |
Cty Cổ phần Trà Rồng Vàng | 228 | 177.013 | -4,69 | 21,54 |
XN Thương mại Hạ long | 216 | 171.589 | 254,45 | 245,16 |
Cty TNHH SX Thương mại Trà Thăng Long | 208 | 275.644 | -50,85 | -52,68 |
Chi nhánh Cty Swiss Singapore Overseas Enterprises Pte.Ltd tại Việt Nam | 199 | 392.522 | 130,53 | 334,74 |
Cty TNHH Minh Anh | 192 | 285.255 | 27,93 | 62,76 |
Cty Chè Tân Trào | 181 | 284.590 | 79,29 | 85,75 |
Cty TNHH Thương mại Đại Lợi | 178 | 280.534 | 75,31 | 91,37 |
Cty TNHH Chè Thái Hoà | 158 | 145.685 | -63,20 | -70,66 |
Cty TNHH 1TV Chè Phú Bền | 152 | 202.858 | * | * |
Cty Thương mại Hương Trà | 137 | 186.443 | 19,41 | 9,82 |
Cty TNHH Bách Thuận | 132 | 206.446 | -23,73 | -21,02 |
Cty Cổ phần XNK Thái Nguyên | 126 | 155.728 | -24,10 | -35,90 |
Cty Cổ phần Nam San | 125 | 147.395 | -39,02 | -9,00 |
Cty Chè Mỹ Lâm | 113 | 168.249 | 167,53 | 161,36 |
Cty TNHH Cuộc sống mới | 111 | 192.941 | -4,11 | -3,72 |
DN Chế biến và Xuất khẩu chè YI JIIN | 109 | 90.204 | -24,06 | -26,43 |
Cty TNHH SX-Thương mại-DV Hải Đăng | 106 | 12.672 | 112,00 | 114,64 |
Cty TNHH Liên kết Thương mại TDK | 104 | 196.572 | -14,75 | -0,83 |
Cty TNHH Hiệp Khánh | 99 | 158.567 | 148,44 | 154,45 |
Cty TNHH Chè Hoài Trung | 97 | 147.659 | 56,13 | 103,04 |
Cty Cổ phần Đông Thành Hà Nội | 96 | 150.060 | 57,95 | 112,16 |
Cty TNHH Đại Lộc | 95 | 123.818 | 13,10 | 24,91 |
Cty TNHH Thương mại Xuân Việt | 95 | 152.600 | -5,94 | 53,09 |
Cty Chè Sông Lô Tuyên Quang | 89 | 116.798 | -36,59 | -45,24 |
Cty TNHH Thương mại và Tiếp thị Quốc tế | 87 | 106.283 | 14,47 | 14,41 |
Cty Cổ phần Chè Hà Tĩnh | 83 | 133.693 | 102,44 | 131,36 |
Cty TNHH Hiệp Thành | 82 | 130.684 | -50,40 | -50,46 |
Cty TNHH XK Nông sản Thực phẩm Phương Nam | 81 | 108.306 | 4,76 | 0,51 |
Tổng Cty Thương mại Hà Nội | 80 | 134.167 | 100,00 | 87,27 |
Cty Cổ phần SX - XNK Thanh Hà | 79 | 121.491 | 29,55 | 34,35 |
Cty TNHH Khánh Hoà | 77 | 147.442 | -36,91 | -21,75 |