Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Cơ cấu thị trường chè xuất khẩu tháng 9 và 9 tháng năm 2007
16 | 11 | 2007
Thị trường dẫn đầu về tiêu thụ chè xuất khẩu của nước ta tháng 9 năm 2007 vẫn là Pakixtan, Trung Quốc, Đài Loan và Nga. Trong đó, thị trường đứng đầu là Pakixtan đạt 2.697 tấn với trị giá 4,135 triệu USD, tăng 4,71% về lượng và tăng 10,9% về trị giá so với tháng 8/07; tăng 1,54% về lượng và tăng 31,03% về trị giá so với tháng 9/06. Tiếp theo là Trung Quốc đạt 1.900 tấn với trị giá 2,039 triệu USD, tăng 27,25% về lượng và tăng 13,01% về trị giá so với tháng 8/07; tăng 135,16% về lượng và tăng 161,43% về trị giá so với tháng 9/06.

Tuy lượng xuất không nhiều nhưng Nhật Bản là thị trường có mức tăng mạnh nhất so với tháng 8/07 (đạt 79 tấn với trị giá 104 nghìn USD, tăng 276,24% về lượng và tăng 136,57% về trị giá). Ngược lại, thị trường có mức giảm lớn nhất so với tháng 9/07 là Mỹ chỉ đạt 131 tấn với trị giá 120 nghìn USD, đã giảm 68,47% về lượng và giảm 53,11% về trị giá.

So với tháng 9/06, thị trường có mức tăng mạnh nhất tháng 9/07 là Ả Rập Xê-út đạt 831 tấn với trị giá 1,47 triệu USD, tăng 1.007,35% về lượng và tăng 1.327,77% về trị giá. Thị trường có mức giảm mạnh nhất là Ấn Độ đạt 158 tấn với trị giá 232 nghìn USD, giảm 81,31% về lượng và giảm 61,43% về trị giá.

Sau 9 tháng năm 2007, Pakixtan vẫn là thị trường số một về tiêu thụ chè Việt Nam đạt 15.175 tấn với trị giá 18,862 triệu USD, giảm 8,69% về lượng và giảm 5,82% về trị giá so với cùng kỳ năm 2006.

Thị trường xuất khẩu chè tháng 9 năm 2007

Thị trường
Tháng 9/07
So với T8/07
So với T9/06
Lượng (tấn)
Trị giá (nghìn USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Pakixtan
2.697
4.135
4,71
10,90
1,54
31,03
Trung Quốc
1.900
2.039
27,25
13,01
135,16
161,43
Đài Loan
1.130
1.219
-35,81
-30,84
-36,10
-41,99
Nga
1.020
1.065
-2,65
-8,04
16,89
26,78
Ả Rập Xê út
831
1.470
17,53
30,33
1.007,35
1.327,77
Afgakistan
548
867
-9,60
-11,30
143,58
192,31
Inđônêxia
336
264
-27,74
-13,65
888,24
1.489,09
Ba Lan
296
345
-27,85
-19,89
8,44
28,81
Đức
263
403
15,80
60,67
-47,39
-31,00
Thổ Nhĩ Kỳ
167
275
30,34
16,84
-25,37
-5,58
Ấn Độ
158
232
11,61
29,46
-81,31
-61,43
Mỹ
131
120
-68,47
-53,11
-38,36
-22,53
Malaysia
131
64
-63,31
-68,21
-36,13
-40,01
Anh
99
160
-18,05
-16,67
-64,62
-39,86
Xri Lanca
98
154
83,38
58,66
45,83
54,52
Hà Lan
93
167
-42,86
-14,64
-43,93
-11,50
Ukraina
82
85
6,73
-4,38
-31,93
-14,88
Nhật Bản
79
104
276,24
136,57
39,07
-3,47
Phần Lan
61
86
26,48
83,03
Li Băng
57
61
322,22
332,80
Singapore
57
82
-22,97
-23,36
-25,00
-23,50
Iran
49
87
175,31
276,75
537,14
1.003,28
Philipine
33
95
0,00
-0,14
-50,00
-49,13
Đan Mạch
32
66
100,00
136,69
300,00
497,71

Những thị trường xuất khẩu chè chính 9 tháng năm 2007

Thị trường
9T/07
So với 9T/06
Lượng (tấn)
Trị giá (nghìn USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Pakixtan
15.175
18.862
-8,69
-5,82
Đài Loan
13.880
13.254
4,84
-8,95
Trung Quốc
12.902
12.728
144,93
148,60
Nga
8.063
8.349
17,57
24,15
Afgakistan
2.232
3.438
15,94
42,56
Mỹ
2.741
1.804
111,75
86,59
Ba Lan
2.396
2.287
37,87
56,37
Thổ Nhĩ Kỳ
1.159
1.804
17,23
38,41

Đơn giá trung bình chè xuất khẩu tháng 9/07

Tháng 9/07, đơn giá xuất khẩu chè trung bình đạt 1.332 USD/tấn, tăng 8,73% so với tháng 8/07. Trong đó, xuất khẩu chè sang thị trường Cộng hoà Séc đạt trung bình 3.000 USD/tấn, tăng 150,68% so với tháng 8/07. Nhưng thị trường có đơn giá trung bình tăng mạnh nhất tháng 9/07 so với tháng 8/07 là Ixraen đạt 2.050 USD/tấn, tăng 153,6%. Thị trường có đơn giá trung bình giảm mạnh nhất là Hồng Kông chỉ đạt 1.500 USD/tấn, giảm 48,3% so với tháng 8/07.

Đơn giá xuất khẩu chè tháng 9/07 (đvt USD/tấn)

Thị trường
Đơn giá (USD/tấn)
So với T8/07 (%)
Cộng Hoà Séc
3.000
150,68
Philipine
2.910
0,00
Đan Mạch
2.071
19,54
Ixraen
2.050
153,60
Hà Lan
1.797
49,13
Ả Rập Xê út
1.770
10,84
Iran
1.766
35,86
Thổ Nhĩ Kỳ
1.641
-10,26
Irắc
1.627
1,67
Anh
1.616
1,46
Afgakistan
1.581
-1,92
Xri Lanca
1.573
-13,47
Pakixtan
1.533
5,92
Đức
1.532
38,74
Nam Phi
1.522
Hồng Kông
1.500
-48,30
Ấn Độ
1.470
16,27
Latvia
1.463
Singapore
1.439
-0,37
Phần Lan
1.404
45,99
Nam Tư
1.390
Nhật Bản
1.317
-37,26
Ba Lan
1.167
10,92
Bỉ
1.150
Đài Loan
1.078
7,74
Li Băng
1.076
Trung Quốc
1.073
-11,21
Italy
1.060
Nga
1.044
-5,53
Ukraina
1.042
-10,16
Mỹ
911
48,76
Canada
869
32,67
Mêhicô
820
Inđônêxia
786
19,60
Campuchia
570
-21,50
Malaysia
490
-13,27

Các doanh nghiệp xuất khẩu chè tháng 9/07

Tên doanh nghiệp XK
T9/07
So với T8/07
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Cty TNHH Thế hệ Mới Vĩnh Phúc
631
869.538
-35,85
-14,74
Cty Cổ phần XNK chè Tín Đạt
503
326.950
*
*
Cty Cổ phần Tân Phong
444
667.359
163,65
168,80
Chi nhánh Cty Chè Lâm đồng TP HCM
443
383.053
20,83
17,57
Cty Chè Phú Bền
398
504.326
-24,57
-26,81
Cty TNHH Finlay Việt Nam
305
463.919
43,53
58,49
Cty Chè Sài Gòn
282
346.281
1,08
10,54
Cty TNHH Kiên và Kiên
275
272.066
61,15
36,00
Cty Đầu tư Phát triển Chè Nghệ An
273
327.312
8,33
8,56
Cty Thương mại và Du lịch Hồng Trà
241
391.158
4,17
12,14
Tổng Cty Chè Việt Nam
232
287.101
-58,39
-64,18
Cty Cổ phần Trà Rồng Vàng
228
177.013
-4,69
21,54
XN Thương mại Hạ long
216
171.589
254,45
245,16
Cty TNHH SX Thương mại Trà Thăng Long
208
275.644
-50,85
-52,68

Chi nhánh Cty Swiss Singapore Overseas Enterprises Pte.Ltd tại Việt Nam

199
392.522
130,53
334,74
Cty TNHH Minh Anh
192
285.255
27,93
62,76
Cty Chè Tân Trào
181
284.590
79,29
85,75
Cty TNHH Thương mại Đại Lợi
178
280.534
75,31
91,37
Cty TNHH Chè Thái Hoà
158
145.685
-63,20
-70,66
Cty TNHH 1TV Chè Phú Bền
152
202.858
*
*
Cty Thương mại Hương Trà
137
186.443
19,41
9,82
Cty TNHH Bách Thuận
132
206.446
-23,73
-21,02
Cty Cổ phần XNK Thái Nguyên
126
155.728
-24,10
-35,90
Cty Cổ phần Nam San
125
147.395
-39,02
-9,00
Cty Chè Mỹ Lâm
113
168.249
167,53
161,36
Cty TNHH Cuộc sống mới
111
192.941
-4,11
-3,72
DN Chế biến và Xuất khẩu chè YI JIIN
109
90.204
-24,06
-26,43
Cty TNHH SX-Thương mại-DV Hải Đăng
106
12.672
112,00
114,64
Cty TNHH Liên kết Thương mại TDK
104
196.572
-14,75
-0,83
Cty TNHH Hiệp Khánh
99
158.567
148,44
154,45
Cty TNHH Chè Hoài Trung
97
147.659
56,13
103,04
Cty Cổ phần Đông Thành Hà Nội
96
150.060
57,95
112,16
Cty TNHH Đại Lộc
95
123.818
13,10
24,91
Cty TNHH Thương mại Xuân Việt
95
152.600
-5,94
53,09
Cty Chè Sông Lô Tuyên Quang
89
116.798
-36,59
-45,24
Cty TNHH Thương mại và Tiếp thị Quốc tế
87
106.283
14,47
14,41
Cty Cổ phần Chè Hà Tĩnh
83
133.693
102,44
131,36
Cty TNHH Hiệp Thành
82
130.684
-50,40
-50,46
Cty TNHH XK Nông sản Thực phẩm Phương Nam
81
108.306
4,76
0,51
Tổng Cty Thương mại Hà Nội
80
134.167
100,00
87,27
Cty Cổ phần SX - XNK Thanh Hà
79
121.491
29,55
34,35
Cty TNHH Khánh Hoà
77
147.442
-36,91
-21,75




Nguồn: thongtinthuongmaivietnam
Báo cáo phân tích thị trường