Theo thống kê, kim ngạch xuất khẩu thanh long – sản phẩm trái cây xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam đạt trên 460 nghìn USD, tăng 16,2% so với tuần đầu tháng trước. Thị trường xuất khẩu thanh long trong thời gian này chủ yếu là: Thái Lan, Đài Loan và Hồng Kông với kim ngạch xuất khẩu đạt từ 46 nghìn USD đến 163,4 nghìn USD. Đơn giá xuất khẩu thanh long sang các thị trường này nhìn chung khá ổn định. Trong tuần xuất khẩu thanh long sang thị trường Thái Lan với đơn giá trung bình là 0,39 USD/kg, bằng giá trung bình của tuần 1 tháng 10/07. Trong khi đó, xuất khẩu sang hai thị trường Đài Loan giảm 0,01 USD/kg, xuống còn 0,66 USD/kg và xuất sang Hồng Kông với đơn giá trung bình là 0,62 tăng so với mức 0,45 USD/kg của cùng kỳ tháng 10/2007.
Cùng với thanh long, xuất khẩu dừa cũng rất thuận lợi. Trong tuần đầu tháng 11/07, kim ngạch xuất khẩu dừa và các sản phẩm từ dừa đạt trên 300 nghìn USD, tăng gấp 4,5 lần so với cùng kỳ tháng trước. Trung Quốc là thị trường xuất khẩu dừa lớn nhất trong tuần vừa qua, với 287,5 nghìn USD, chiếm 87,6% tổng kim ngạch xuất khẩu dừa cả nước. Giá dừa khô lột vỏ xuất sang Trung Quốc dao động từ 0,16 đến 0,17 USD/quả.
Nga, Pháp, Nhật Bản, Hà Lan, Hoa Kỳ và Thụy Điển là các thị trường xuất khẩu dứa trong tuần vừa qua. Tuy nhiên dứa được xuất nhiều nhất sang thị trường Nga với kim ngạch đạt 77,6 nghìn USD, chiếm 43% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước. Tiếp đến là các thị trường Hoa Kỳ 43,2 nghìn USD; Thụy Điển 23,0 nghìn USD; Pháp 14,6 nghìn USD…
Ngược lại, trong tuần xuất khẩu các loại: trái cây sây khô, mít, hồ đào, chanh… lại có sự sụt giảm về kim ngạch, mức giảm từ 47,6% đến trên 90%.
Tham khảo mặt hàng trái cây xuất khẩu trong tuần đầu tháng 11/2007
Mặt hàng | Thị trường chính | Kim ngạch (USD) |
Thanh long | Thái Lan, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc | 463.038 |
Dừa | Trung Quốc | 318.121 |
Dứa | Nga, Hoa Kỳ, Thụy Điển | 180.417 |
Hồ trăn | Trung Quốc, Canada | 174.785 |
Mứt | Hoa Kỳ, Cô oét | 154.894 |
Macada | Hà Lan, Trung Quốc | 125.996 |
Trái cây | Rumani, Hoa Kỳ | 92.544 |
Xoài | Nhật Bản | 73.800 |
Chuối | Trung Quốc, Nga | 65.563 |
Mận | Đài Loan, Nga | 56.566 |
Óc chó | Hàn Quốc | 35.530 |
Mơ | Đài Loan | 28.089 |
Hồ đào | Trung Quốc | 26.640 |
Mít | Trung Quốc | 23.585 |
Chôm chôm | Ukraina | 21.100 |
Nhãn | Trung Quốc | 17.190 |
Vải | Pháp | 16.375 |
Chanh | Australia | 14.314 |
Đu đủ | Hoa Kỳ | 12.224 |
Hạnh đào | Canada | 3.246 |