Hiện Việt Nam xuất khẩu cao su đến 41 nước trên thế giới – Trung Quốc duy trì là thị trường tiêu thụ cao su chủ lực của nước ta chiếm tới 62% thị phần xuất khẩu của cả nước, tiếp đến là Đài Loan và Hàn Quốc đều chiếm trên 5% thị phần – đứng thứ hai và thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu trong tháng… Từ năm 1995, số lượng cao su thiên nhiên Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc ngày càng nhiều và tăng mạnh từ năm 2005đến nay.
Cơ cấu thị trường xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu cao su tới một số thị trường chính tháng 11/2007
• Trung Quốc
Mặc dù, lượng xuất khẩu trong tháng này có giảm so với tháng trước nhưng kim ngạch vẫn tăng, tăng 4,7%. Còn so với cùng kỳ năm ngoái thì tăng cả về lượng và kim ngạch, tăng 28% về lượng, 64% về kim ngạch. Tuy nhiên, nếu tính hết 11 tháng năm nay, xuất khẩu tới thị trường này vẫn giảm cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái (cụ thể: giảm 9,2% về lượng, 4,3% về kim ngạch) tương đương 382 ngàn tấn, đạt 739 triệu USD.
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu tới thị trường này đa dạng với 18 chủng loại – dẫn đầu là 2 chủng loại cao su SVR 3L và cao su SVR 10, tiếp đến là cao su hỗn hợp và cao su CSR L, cao su latax…
Nhu cầu cao su thiên nhiên của Trung Quốc năm nay tăng khoảng trên 40% so với năm 2006. Vì vậy, chắc chắn hiện tại và sau này, Việt Nam vẫn là một trong những nước xuất khẩu cao su lớn vào Trung Quốc.
• Đài Loan
Xuất khẩu tới Đài Loan chiếm 5,32% thị phần đạt 3,5 ngàn tấn, kim ngạch 8 triệu USD, tăng 0,40% về lượng, 7,87% về kim ngạch so với tháng trước. Còn so với cùng kỳ năm 2006 tăng tới 93% về lượng, kim ngạch tăng tới 149%. Như vậy, tính đến hết tháng 11/2007 lượng xuất khẩu tăng 38%, kim ngạch tăng 42% tương đương 29 ngàn tấn, kim ngạch 61,6 triệu USD.
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu trong tháng 11/07 chỉ tập trung vào 7 chủng loại – chiếm tới 75% thị phần là cao su SVR 3L tương đương 5,9 triệu USD, tiếp đến là cao su SVR L đạt 950 ngàn USD, cao su SVR 10 đạt 539 ngàn USD…
• Hàn Quốc
Kim ngạch xuất khẩu tới Hàn Quốc tương đương với kim ngạch xuất khẩu tới Đài Loan đều đạt 8 triệu USD, chiếm 5,31% thị phần, tăng hơn 30% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 10/07; tăng 49% về lượng và tăng 89% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Kết thúc 11 tháng năm 2007, lượng xuất khẩu đạt 32 ngàn tấn, kim ngạch đạt 57,3 triệu USD, tăng 13% về lượng và 24% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Mặt hàng xuất khẩu trong tháng 11/07 gồm 6 chủng loại – cao su Latex dẫn đầu với lựợng xuất khẩu đạt 1,9 ngàn tấn, kim ngạch đạt 2,6 triệu USD, cao su SVR 10 đạt 1 ngàn tấn, kim ngạch đạt 2,3 triệu USD…
• Malaysia
11 tháng năm 2007, xuất khẩu cao su tới Malaysia đạt mức tăng trưởng cao với mức tăng 249% về lượng, 253% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái tương đương 31 ngàn tấn, kim ngạch đạt 63,7 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu tháng 11 năm 2007 đạt 2,4 ngàn tấn, kim ngạch đạt 5,6 triệu USD, giảm 5% về lượng nhưng lại tăng 2,67% về kim ngạch so với tháng trước. Còn so với tháng 11 năm 2006 tăng tới 267% về lượng, 391% về kim ngạch. Chủng loại cao su SVR 10 là mặt hàng xuất khẩu chính, tiếp đến là cao su CSR 10, SVR CV 60, SVR 20…
Ngoài ra, cao su còn xuất khẩu tới một số thị trường như Mỹ, Tây Ban Nha, Thổ Khĩ Kỳ, Hồng Kông cũng tăng khá. Tuy nhiên, xuất khẩu tới Đức, Nga, Italia..lại giảm
Thị trường xuất khẩu cao su tháng 11 và 11 tháng năm 2007
ĐVT: lượng – tấn; Kim ngạch 1000 USD
Thị trường | Tháng 11/2007 | So với tháng 10/07 | So với tháng 11/07 | 11 Tháng/07 | So với 11 tháng 2006 |
Lượng | KN | Lượng | KN | Lượng | KN | Lượng | KN | Lượng | KN |
Trung Quốc | 42.632 | 92.625 | -2,50 | 4,78 | 28,13 | 64,47 | 382.579 | 739.421 | -9,28 | -4,37 |
Đài Loan | 3.528 | 8.036 | 0,40 | 7,87 | 93,00 | 149,97 | 29.741 | 61.617 | 38,03 | 42,91 |
Hàn Quốc | 4.345 | 8.018 | 34,48 | 35,46 | 49,47 | 89,99 | 32.552 | 57.360 | 13,79 | 24,96 |
Malaysia | 2.481 | 5.625 | -5,31 | 2,67 | 267,56 | 391,30 | 31.778 | 63.722 | 249,25 | 253,35 |
Mỹ | 2.638 | 4.853 | 50,40 | 59,60 | 7,02 | 54,27 | 20.067 | 33.691 | 34,48 | 36,10 |
Đức | 2.338 | 4.532 | -10,18 | -17,62 | -18,28 | -10,84 | 26.227 | 52.549 | -1,78 | -0,72 |
Nhật Bản | 1.280 | 2.901 | -0,23 | 4,51 | 19,74 | 36,27 | 11.135 | 24.494 | 4,19 | 10,34 |
Nga | 1.276 | 2.852 | -45,24 | -43,73 | -26,29 | -7,82 | 14.904 | 30.809 | -20,27 | -21,11 |
Tây Ban Nha | 962 | 2.122 | 59,80 | 64,97 | 4,23 | 38,21 | 6.794 | 13.695 | -1,55 | 6,54 |
Italy | 1.060 | 2.107 | -29,38 | -18,06 | -30,67 | -3,27 | 8.963 | 15.870 | -17,41 | -20,21 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 905 | 2.006 | 0,63 | 26,46 | -3,87 | 29,65 | 8.685 | 16.295 | 30,07 | 26,43 |
Bỉ | 1.119 | 1.542 | 3,42 | 1,16 | 52,04 | 62,97 | 10.494 | 14.744 | -9,89 | -17,69 |
Pháp | 458 | 1.054 | 43,57 | 50,50 | -41,13 | -26,48 | 4.952 | 10.526 | -34,79 | -31,05 |
Inđônêxia | 654 | 1.053 | -29,14 | -14,34 | -0,76 | 39,26 | 5.525 | 7.361 | 40,84 | 43,74 |
Xri Lanca | 420 | 967 | * | * | * | * | 420 | 967 | * | * |
Cộng Hòa Đức | 436 | 911 | * | * | * | * | 436 | 911 | * | * |
Hồng Kông | 526 | 870 | 145,79 | 92,38 | 165,66 | 164,30 | 2.426 | 4.596 | 6,83 | 7,35 |
Campuchia | 296 | 733 | | | 1.750,00 | 1.688,20 | 296 | 733 | -29,69 | -21,17 |
Thụy Điển | 321 | 699 | -10,83 | -3,80 | 435,00 | 524,43 | 1.673 | 3.410 | 95,44 | 107,44 |
Anh | 438 | 653 | 7,09 | 3,28 | 10,89 | 16,35 | 3.366 | 5.140 | -2,89 | -10,29 |
Braxin | 300 | 632 | -60,99 | -52,65 | -30,39 | 3,11 | 4.123 | 7.543 | 58,58 | 74,65 |
Ân Độ | 262 | 541 | -53,46 | -52,00 | -68,88 | -62,51 | 4.350 | 7.880 | 39,20 | 37,03 |
Phần Lan | 182 | 421 | * | * | * | * | 182 | 421 | * | * |
Canada | 180 | 395 | -25,62 | -22,91 | -36,40 | -18,63 | 1.692 | 3.527 | -54,75 | -52,20 |
Ukraina | 160 | 384 | -25,93 | -23,14 | -25,58 | -0,90 | 2.390 | 4.897 | 3,69 | 4,94 |
Ba Lan | 160 | 380 | * | * | 300,00 | 406,63 | 160 | 380 | -87,91 | -85,89 |
Pakixtan | 165 | 377 | * | * | | | 165 | 377 | * | * |
Achentina | 138 | 324 | -0,72 | 7,72 | -36,70 | -16,43 | 2.319 | 4.919 | 36,57 | 45,58 |
Singapore | 100 | 236 | -73,47 | -70,47 | 66,67 | 114,25 | 2.273 | 4.731 | 57,85 | 66,28 |
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
Giá xuất khẩu trung bình các loại cao su trong tháng 11/2007 đều tăng. Cụ thể như sau:
Xuất khẩu cao su SVR 3L
Cao su SVR 3L trong tháng 11/07 xuất khấu tới 30 thị trường đạt kim ngạch 68,4 triệu USD – chiếm tới 73% thị phần là xuất khẩu tới Trung Quốc, Đài Loan đạt 5 triệu USD, Nga 2 triệu USD và 3 thị trường đạt kim ngạch trên 1 triệu là Tây Ban Nha, Mỹ, Hàn Quốc. Giá xuất khẩu trung bình đạt 2.280 USD/tấn.
- Lượng xuất khẩu tới Trung Quốc đạt 21 ngàn tấn, kim ngạch đạt 49,6 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình đạt 2.284 USD/tấn.
- Xuất tới Đài Loan đạt 2,6 ngàn tấn, kim ngạch đạt 5,9 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình đạt 2.284 USD/tấn.
- Xuất khẩu tới Nga đạt 2 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình 2.232 USD/tấn.
- Giá xuất khẩu tới Tây Ban Nha, Mỹ, Hàn Quốc đạt lần lượt như sau: 2.388 USD/tấn, 2.157 USD/tấn, 2.231 USD/tấn.
Xuất khẩu cao su SVR 10
Cao su SVR 10 được xuất khẩu tới 17 thị trường, đứng đầu là 3 thị trường Trung Quốc, Malaysia, Hàn Quốc , cụ thể :
- Xuất khẩu tới Trung Quốc đạt 6,8 ngàn tấn, kim ngạch 14,2 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình đạt 2.079 USD/tấn.
- Xuất khẩu tới Malaysia 1,4 ngàn tấn, kim ngạch đạt 3,1 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình đạt 2.172 USD/tấn.
- Tới Hàn Quốc đạt 1 ngàn tấn, kim ngạch đạt 2,3 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình 2.170 USD/tấn.
- Giá xuất khẩu trung bình tới Tây Ban Nha đứng ở mức cao nhất 2.335 USD/tấn. Tuy nhiên, lượng xuất khẩu không nhiều chỉ 60 tấn. Do vậy, kim ngạch xuất khẩu chỉ đạt 140 ngàn USD.
- Giá xuất khẩu trung bình tới Đài Loan 2.295 USD/tấn, lượng xuất khẩu 235 tấn, kim ngạch 539 ngàn USD.
Xuất khẩu cao su Latex đạt 9,6 ngàn tấn, kim ngạch đạt 13 triệu USD, tăng 10% về lượng, 14% về kim ngạch. Giá xuất khẩu trung bình đạt 1.369 USD/tấn.
- Giá xuất khẩu sang Trung Quốc đứng ở mức cao nhất với 1.416 USD/tấn. Mặt khác, lượng xuất khẩu đạt mức cao 2,9 ngàn tấn, kim ngạch đạt 4,2 triệu USD.
- Xuất khẩu tới Hàn Quốc đạt 1,9 ngàn tấn, kim ngạch đạt 2,6 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình 1.361 USD/tấn.
- Giá xuất khẩu tới Mỹ, Bỉ, Đức đạt lần lượt : 1.375 USD/tấn, 1.303 USD/tấn, 1.336 USD/tấn.
Xuất khấu một số chủng loại như: cao su hỗn hợp, cao su RSS 3, cao su CSR L, cao su CSR10, SVR 20 có mức tăng trưởng khá so với tháng trước. Đưa kim ngạch xuất khẩu 11 tháng lên đạt mức cao.
Một số mặt hàng cao su xuất khẩu chỉnh trong tháng 11/2007
Mặt hàng | Tháng 11/07 | Giá TB | So với T10/07 | 11T/2007 |
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | USD/tấn | % | % | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) |
SVR 3L | 30.028 | 68.466.593 | 2.280 | -13,53 | -7,21 | 272.705 | 557.712.111 |
SVR 10 | 11.652 | 24.671.820 | 2.117 | 6,98 | 13,82 | 105.671 | 201.273.037 |
Latex | 9.647 | 13.201.949 | 1.369 | 10,06 | 14,76 | 73.279 | 93.991.275 |
Cao su hỗn hợp | 3.426 | 7.521.506 | 2.195 | 28,81 | 34,79 | 39.271 | 76.228.795 |
RSS 3 | 2.537 | 5.786.180 | 2.281 | 80,70 | 98,03 | 13.859 | 28.705.060 |
SVR CV 60 | 2.200 | 5.048.143 | 2.295 | * | * | * | * |
CSR L | 2.094 | 4.885.059 | 2.333 | 59,60 | 68,39 | 17.636 | 36.628.010 |
CSR 10 | 1.914 | 4.518.846 | 2.361 | 6,93 | 22,10 | 15.539 | 30.527.468 |
SVR 20 | 1.649 | 3.528.381 | 2.140 | 10,53 | 20,36 | 16.289 | 31.039.044 |
SVR CV 50 | 1.522 | 3.465.447 | 2.277 | 128,87 | 142,76 | 5.353 | 12.050.664 |
SVR L | 1.228 | 2.788.968 | 2.271 | 0,66 | 6,45 | 7.187 | 15.715.717 |
SVR 5 | 922 | 1.931.875 | 2.095 | -33,38 | -32,83 | 10.416 | 20.578.354 |
RSS | 598 | 1.333.504 | 2.230 | -43,42 | -39,50 | 7.723 | 15.060.754 |
Skim Block | 257 | 421.420 | 1.640 | 4,05 | 29,06 | 2.037 | 3.327.380 |
CSR 5 | 257 | 637.661 | 2.481 | 343,10 | 403,40 | 2.125 | 4.406.907 |
Loại khác | 3.594 | 8.017.792 | 2.231 | -10,85 |