Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tình hình xuất khẩu hạt điều 10 tháng năm 2008
07 | 01 | 2009
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2008, cả nước đã xuất khẩu được 16,4 nghìn tấn hạt điều với trị giá gần 92 triệu USD, tăng 4,38% về lượng và 0,29% về trị giá so với tháng 9/2008; tăng 8,91% về lượng và tăng tới 38,84% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, tính chung 10 tháng đầu năm nay, cả nước đã xuất được 138,5 nghìn tấn hạt điều với trị giá 779,2 triệu USD, tăng 11,54% về lượng và 48,70% về trị giá so với 10 tháng đầu năm 2007. Trong đó, lượng điều xuất khẩu của nước ta sang một số thị trường chủ chốt như Trung Quốc, Hà Lan, úc, Anh tăng đột biến. Tuy nhiên, lượng điều xuất khẩu sang Mỹ có xu hướng giảm nhẹ so với tháng 9/2008. Cũng trong tháng này, giá điều xuất khẩu trung bình của nước ta cũng chỉ đạt 5.620 USD/tấn, giảm 230 USD/tấn so với tháng trước.

Theo Hiệp hội Điều Việt Nam (VINACAS), do sản lượng điều trong năm 2008 của nước ta giảm mạnh, nguồn cung điều thô từ nhập khẩu gặp khó khăn nên hiện nay có tới 80% các nhà máy chế biến hạt điều của nước ta phải đóng cửa. Do nguồn cung hạn hẹp nên lượng điều xuất khẩu của nước ta dự báo sẽ tiếp tục giảm mạnh trong những tháng cuối năm 2008 và quý I năm 2009.

Vinacas đã gửi công văn lên Thủ tướng Chính phủ kiến nghị giảm thuế nhập khẩu hạt điều thô từ 5 đến 7,5% hiện nay xuống còn 0% để tháo gỡ khó khăn tài chính cho các nhà máy chế biến điều nhân xuất khẩu. Ngoài kiến nghị giảm thuế nhập khẩu, Vinacas còn kiến nghị gia hạn thanh toán tờ khai nhập khẩu nguyên liệu từ 275 ngày hiện nay lên 365 ngày và gia hạn nợ vay cho doanh nghiệp từ quí 4/2008 sang quí I/2009.

Về thị trường: Tháng 10/2008, xuất khẩu hạt điều của nước ta sang nhiều thị trường lớn có sự tăng trưởng cả về lượng và trị giá so với tháng 9/2008 và tháng 10/2007. Cụ thể, so với tháng trước, kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc tăng 11,92% về lượng và 1,46% về trị giá; xuất sang Hà Lan tăng 4,04% về lượng và 9,50% về trị giá; tại thị trường Ôxtrâylia tăng 8,34% về lượng và 1,74% về trị giá… Còn so với tháng 10/2007 thì xuất sang Trung Quốc lại tăng 54,95% về lượng và 106,62% về trị giá; sang Hà Lan tăng 6,69% về lượng và 37,25% về trị giá; sang Ôxtrâylia tăng 7,36% về lượng và 40,82% về trị giá…

Do ảnh hưởng của cuộc biến động tài chính vừa qua, tuy Mỹ vẫn là thị trường dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu điều của Việt Nam trong tháng 10/2008, với 3,5 nghìn tấn, trị giá 20,3 triệu USD nhưng vẫn bị giảm sút 20,39% về lượng và 20,87% về trị giá so với tháng 9/2008; còn so với cùng kỳ năm ngoái thì lại giảm 38,61% về lượng và 21,24% về trị giá. Tính chung 10 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hạt điều sang Mỹ đạt 41,4 nghìn tấn, kim ngạch 232,8 triệu USD; mặc dù giảm 3,33% về lượng song vẫn tăng 25,40% về trị giá so với 10 tháng đầu năm 2007.

10 tháng đầu năm 2008, kim ngạch xuất khẩu điều của nước ta sang một số thị trường tăng khá so với 10 tháng đầu năm ngoái: Trung Quốc tăng 19,42% về lượng và 74,37% về trị giá; Hà Lan tăng 20,92% về lượng và 57,23% về trị giá; Nga tăng 45,39% về lượng và 87,41% về trị giá…

Ngược lại, xuất khẩu sang một số ít thị trường lại có sự giảm sút, như xuất sang Nam Phi giảm 50,11% về lượng và 32,28% về trị giá; xuất sang CH Síp giảm 45,45% về lượng và 18,65% về trị giá; xuất sang Phần Lan giảm 59,49% về lượng và 3,64% về trị giá… so với cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường xuất khẩu hạt điều trong tháng 10 và 10 tháng năm 2008

Thị trường
T10/08
so T9/08
so T10/07
10T/08
so 10T/07
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Mỹ
3.538
20.253.527
-20,39
-20,87
-38,61
-21,24
41.354
232.751.143
-3,33
25,40
Trung Quốc
2.910
15.240.848
11,92
1,46
54,95
106,62
23.557
127.652.668
19,42
74,37
Hà Lan
2.521
14.421.761
4,04
9,50
6,69
37,25
22.690
126.056.293
20,92
57,23
Ôxtrâylia
1.429
8.621.316
8,34
1,74
7,36
40,82
10.543
62.554.456
4,12
42,84
Anh
553
3.189.004
12,40
0,62
-27,81
-9,67
7.796
45.561.062
7,63
38,09
Nga
425
2.452.206
-49,10
-52,55
-16,17
14,04
6.490
35.308.693
45,39
87,41
Canada
627
3.224.880
21,75
-0,78
38,41
59,04
5.197
30.795.539
31,80
84,69
Đức
95
614.236
-33,57
-33,25
-53,88
-36,49
1.574
9.713.419
-15,01
18,86
Tây Ban Nha
143
933.428
50,53
48,55
-13,33
6,58
1.479
9.542.177
10,04
45,33
Thái Lan
191
1.201.930
18,63
13,54
76,85
154,02
1.342
8.350.073
-2,96
42,10
Nhật Bản
110
601.020
71,88
50,65
15,79
46,58
1.116
6.186.568
64,12
115,45
Niu di lân
96
571.699
-2,04
-12,52
-58,08
-41,98
1.012
5.937.679
-24,02
6,72
Na Uy
51
338.007
-64,34
-59,75
-20,31
13,88
816
4.942.863
16,74
55,38
UAE
14
53.087
-83,53
-88,41
-72,00
-81,36
909
4.657.128
33,28
59,86
Bỉ
127
676.200
0,00
3,76
*
*
830
4.260.614
553,54
651,44
Đài Loan
117
681.529
51,95
24,87
-18,75
18,71
634
4.104.449
-26,54
3,43
Ucraina
129
450.184
-10,42
-26,09
101,56
43,87
764
3.641.342
28,84
91,97
Italia
135
607.775
-3,57
32,91
-16,15
22,70
878
3.352.477
7,86
36,51
Hy Lạp
16
112.000
-66,67
-65,57
-88,81
-85,22
460
2.951.177
3,60
31,82
Hồng Kông
36
272.483
-21,74
-8,50
140,00
233,17
426
2.908.975
-1,16
35,67
Latvia
32
147.000
-50,00
-56,88
100,00
103,88
606
2.851.761
58,64
86,79
Singapore
23
108.290
*
*
43,75
41,56
459
2.720.847
131,82
196,84
Philippine
114
483.937
123,53
105,60
256,25
342,15
433
1.941.894
20,95
122,68
Thổ Nhĩ Kỳ
30
196.199
-66,29
-67,88
-36,17
-9,98
294
1.938.908
101,37
231,29
Thuỵ Sỹ
-
-
*
*
*
*
325
1.837.277
*
*
Arập Xê út
32
227.940
-30,43
-25,48
*
*
313
1.796.245
74,86
165,89
Pháp
-
-
*
*
-100,00
-100,00
229
1.399.802
-19,08
22,44
Malaixia
48
236.500
100,00
47,93
118,18
239,23
208
1.274.719
-24,36
15,58
Thuỵ Điển
64
425.600
276,47
284,81
326,67
449,15
190
1.237.743
115,91
207,15
CH Nam Phi
32
204.389
0,00
22,24
-50,00
-21,95
222
1.224.096
-50,11
-32,28
Litva
32
188.645
100,00
76,14
0,00
38,91
190
1.126.493
-20,17
17,97
Ba Lan
-
-
-100,00
-100,00
-100,00
-100,00
157
1.094.984
41,44
131,82

(Nguồn: Tổng cục Hải quan)

Về doanh nghiệp xuất khẩu: Tháng 10/2008, nước ta có tất cả 121 doanh nghiệp tham gia xuất khẩu điều. Trong đó, ba doanh nghiệp dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu điều lần lượt là Công ty TNHH Olam Việt Nam với 9,2 triệu USD; Công ty TNHH 1 thành viên Vật tư Tổng hợp Phú Yên với 4,4 triệu USD; Công ty TNHH Rals Quốc tế Việt Nam với 4,4 triệu USD. Còn lại, có 16 doanh nghiệp đạt kim ngạch trên 1 triệu USD; 15 doanh nghiệp đạt kim ngạch từ 500 nghìn USD trở lên…

TOP doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu cao trong tháng 10/2008

Doanh nghiệp
Mã PTTT
Kim ngạch (USD)
Cty TNHH Olam Việt Nam
TT, TTR
9.215.200
Cty TNHH 1TV Vật tư­ Tổng hợp Phú Yên
CAD, CASH, DP, LC, TTR
4.442.104
Cty TNHH Rals Quốc tế Việt Nam
TT
4.431.962
Cty TNHH Chế biến Nông sản Thực phẩm XK Tân An
DP, LC, TT, TTR
3.631.095
Cty Cổ phần Chế biến hàng XK Long an
DP, LC, TTR
3.283.474
Cty CP XNK Hạt điều và Hàng Nông sản Thực phẩm TP.HCM
CAD, CASH, DP, LC, TTR
2.847.236
Cty TNHH Thực phẩm Dân Ôn
DA, LC, TTR
2.712.159
Cty Chế biến XNK Nông sản Thực phẩm Đồng Nai
CASH, DP, TT, TTR
2.574.639
Cty TNHH Hoàng Sơn I
CAD, DP, TTR
2.328.263
Cty XK Nông Sản Ninh Thuận
CAD, CASH, DP, LC, TT, TTR
2.151.368
Cty TNHH Thảo Nguyên
CAD, CASH, DP, TTR
2.036.919
Cty Cổ phần Long Sơn
DP, LC, TT, TTR
1.628.070
Cty TNHH SX và XK Nông sản Đa Kao
DP, LC, TTR
1.364.966
Cty TNHH Thư­ơng mại SX Tài Nhung
CASH, TTR
1.332.338
Cty TNHH Trân Thiên Phúc
DP, TTR
1.285.972
Cty TNHH Bimico
DP, TTR
1.263.628
Cty TNHH Nam Long
CAD, DP, LC, TTR
1.152.048
Cty TNHH Tấn Thành
DP, TT
1.107.814
Cty TNHH Mai Hư­ơng
DP, LC, TTR
1.080.980
Cty Cổ phần SX Thư­ơng mại Huỳnh Minh
CAD, DP, TTR
1.057.891
Chi nhánh Tổng Cty Rau quả Nông sản
CAD, CASH, DP, LC, TTR
949.043
Cty TNHH Minh Huy
CASH, DP, TTR
947.638
Cty TNHH Tân Hoà
DP, TTR
76.698
Cty TNHH SX – Thư­ơng mại - DV Hà Mỵ I
TTR
764.197
Cty TNHH Đại H­ưng Phát
TTR
727.752
Cty Cổ phần Thực Phẩm Lâm Đồng
CASH, DP, LC
716.484
DNTN Xuân Lộc Phát
DP, LC
715.214
Cty TNHH Đỉnh Cao
DP, TTR
679.565
Cty Cổ phần Chế biến Nông sản XK Khánh Hòa
TTR
669.552
Cty TNHH 1TV Thảo Duy
DP, TTR
657.956
Cty TNHH Song Hỷ
CAD, DP, LC, TTR
651.703
DNTN C­ường Phát Tài
DP, LC
648.815
Cty TNHH SX Thư­ơng mại Duy Thảo
CASH, DP, TTR
634.855
Cty TNHH Thái Hà
CAD, DP, LC, TTR
619.530
Cty TNHH Đại Hoàng Gia
TTR
578.458
Cty TNHH Thiên Ân Thịnh Phát
DP
552.031
Cty TNHH Phúc Sinh
DP
524.709



Nguồn: Thông tin thương mại Việt Nam
Báo cáo phân tích thị trường