Theo Hiệp hội Điều Việt Nam (VINACAS), do sản lượng điều trong năm 2008 của nước ta giảm mạnh, nguồn cung điều thô từ nhập khẩu gặp khó khăn nên hiện nay có tới 80% các nhà máy chế biến hạt điều của nước ta phải đóng cửa. Do nguồn cung hạn hẹp nên lượng điều xuất khẩu của nước ta dự báo sẽ tiếp tục giảm mạnh trong những tháng cuối năm 2008 và quý I năm 2009.
Vinacas đã gửi công văn lên Thủ tướng Chính phủ kiến nghị giảm thuế nhập khẩu hạt điều thô từ 5 đến 7,5% hiện nay xuống còn 0% để tháo gỡ khó khăn tài chính cho các nhà máy chế biến điều nhân xuất khẩu. Ngoài kiến nghị giảm thuế nhập khẩu, Vinacas còn kiến nghị gia hạn thanh toán tờ khai nhập khẩu nguyên liệu từ 275 ngày hiện nay lên 365 ngày và gia hạn nợ vay cho doanh nghiệp từ quí 4/2008 sang quí I/2009.
Về thị trường: Tháng 10/2008, xuất khẩu hạt điều của nước ta sang nhiều thị trường lớn có sự tăng trưởng cả về lượng và trị giá so với tháng 9/2008 và tháng 10/2007. Cụ thể, so với tháng trước, kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc tăng 11,92% về lượng và 1,46% về trị giá; xuất sang Hà Lan tăng 4,04% về lượng và 9,50% về trị giá; tại thị trường Ôxtrâylia tăng 8,34% về lượng và 1,74% về trị giá… Còn so với tháng 10/2007 thì xuất sang Trung Quốc lại tăng 54,95% về lượng và 106,62% về trị giá; sang Hà Lan tăng 6,69% về lượng và 37,25% về trị giá; sang Ôxtrâylia tăng 7,36% về lượng và 40,82% về trị giá…
Do ảnh hưởng của cuộc biến động tài chính vừa qua, tuy Mỹ vẫn là thị trường dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu điều của Việt Nam trong tháng 10/2008, với 3,5 nghìn tấn, trị giá 20,3 triệu USD nhưng vẫn bị giảm sút 20,39% về lượng và 20,87% về trị giá so với tháng 9/2008; còn so với cùng kỳ năm ngoái thì lại giảm 38,61% về lượng và 21,24% về trị giá. Tính chung 10 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hạt điều sang Mỹ đạt 41,4 nghìn tấn, kim ngạch 232,8 triệu USD; mặc dù giảm 3,33% về lượng song vẫn tăng 25,40% về trị giá so với 10 tháng đầu năm 2007.
10 tháng đầu năm 2008, kim ngạch xuất khẩu điều của nước ta sang một số thị trường tăng khá so với 10 tháng đầu năm ngoái: Trung Quốc tăng 19,42% về lượng và 74,37% về trị giá; Hà Lan tăng 20,92% về lượng và 57,23% về trị giá; Nga tăng 45,39% về lượng và 87,41% về trị giá…
Ngược lại, xuất khẩu sang một số ít thị trường lại có sự giảm sút, như xuất sang Nam Phi giảm 50,11% về lượng và 32,28% về trị giá; xuất sang CH Síp giảm 45,45% về lượng và 18,65% về trị giá; xuất sang Phần Lan giảm 59,49% về lượng và 3,64% về trị giá… so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường xuất khẩu hạt điều trong tháng 10 và 10 tháng năm 2008
Thị trường | T10/08 | so T9/08 | so T10/07 | 10T/08 | so 10T/07 |
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) | Lượng (%) | Trị giá (%) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) |
Mỹ | 3.538 | 20.253.527 | -20,39 | -20,87 | -38,61 | -21,24 | 41.354 | 232.751.143 | -3,33 | 25,40 |
Trung Quốc | 2.910 | 15.240.848 | 11,92 | 1,46 | 54,95 | 106,62 | 23.557 | 127.652.668 | 19,42 | 74,37 |
Hà Lan | 2.521 | 14.421.761 | 4,04 | 9,50 | 6,69 | 37,25 | 22.690 | 126.056.293 | 20,92 | 57,23 |
Ôxtrâylia | 1.429 | 8.621.316 | 8,34 | 1,74 | 7,36 | 40,82 | 10.543 | 62.554.456 | 4,12 | 42,84 |
Anh | 553 | 3.189.004 | 12,40 | 0,62 | -27,81 | -9,67 | 7.796 | 45.561.062 | 7,63 | 38,09 |
Nga | 425 | 2.452.206 | -49,10 | -52,55 | -16,17 | 14,04 | 6.490 | 35.308.693 | 45,39 | 87,41 |
Canada | 627 | 3.224.880 | 21,75 | -0,78 | 38,41 | 59,04 | 5.197 | 30.795.539 | 31,80 | 84,69 |
Đức | 95 | 614.236 | -33,57 | -33,25 | -53,88 | -36,49 | 1.574 | 9.713.419 | -15,01 | 18,86 |
Tây Ban Nha | 143 | 933.428 | 50,53 | 48,55 | -13,33 | 6,58 | 1.479 | 9.542.177 | 10,04 | 45,33 |
Thái Lan | 191 | 1.201.930 | 18,63 | 13,54 | 76,85 | 154,02 | 1.342 | 8.350.073 | -2,96 | 42,10 |
Nhật Bản | 110 | 601.020 | 71,88 | 50,65 | 15,79 | 46,58 | 1.116 | 6.186.568 | 64,12 | 115,45 |
Niu di lân | 96 | 571.699 | -2,04 | -12,52 | -58,08 | -41,98 | 1.012 | 5.937.679 | -24,02 | 6,72 |
Na Uy | 51 | 338.007 | -64,34 | -59,75 | -20,31 | 13,88 | 816 | 4.942.863 | 16,74 | 55,38 |
UAE | 14 | 53.087 | -83,53 | -88,41 | -72,00 | -81,36 | 909 | 4.657.128 | 33,28 | 59,86 |
Bỉ | 127 | 676.200 | 0,00 | 3,76 | * | * | 830 | 4.260.614 | 553,54 | 651,44 |
Đài Loan | 117 | 681.529 | 51,95 | 24,87 | -18,75 | 18,71 | 634 | 4.104.449 | -26,54 | 3,43 |
Ucraina | 129 | 450.184 | -10,42 | -26,09 | 101,56 | 43,87 | 764 | 3.641.342 | 28,84 | 91,97 |
Italia | 135 | 607.775 | -3,57 | 32,91 | -16,15 | 22,70 | 878 | 3.352.477 | 7,86 | 36,51 |
Hy Lạp | 16 | 112.000 | -66,67 | -65,57 | -88,81 | -85,22 | 460 | 2.951.177 | 3,60 | 31,82 |
Hồng Kông | 36 | 272.483 | -21,74 | -8,50 | 140,00 | 233,17 | 426 | 2.908.975 | -1,16 | 35,67 |
Latvia | 32 | 147.000 | -50,00 | -56,88 | 100,00 | 103,88 | 606 | 2.851.761 | 58,64 | 86,79 |
Singapore | 23 | 108.290 | * | * | 43,75 | 41,56 | 459 | 2.720.847 | 131,82 | 196,84 |
Philippine | 114 | 483.937 | 123,53 | 105,60 | 256,25 | 342,15 | 433 | 1.941.894 | 20,95 | 122,68 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 30 | 196.199 | -66,29 | -67,88 | -36,17 | -9,98 | 294 | 1.938.908 | 101,37 | 231,29 |
Thuỵ Sỹ | - | - | * | * | * | * | 325 | 1.837.277 | * | * |
Arập Xê út | 32 | 227.940 | -30,43 | -25,48 | * | * | 313 | 1.796.245 | 74,86 | 165,89 |
Pháp | - | - | * | * | -100,00 | -100,00 | 229 | 1.399.802 | -19,08 | 22,44 |
Malaixia | 48 | 236.500 | 100,00 | 47,93 | 118,18 | 239,23 | 208 | 1.274.719 | -24,36 | 15,58 |
Thuỵ Điển | 64 | 425.600 | 276,47 | 284,81 | 326,67 | 449,15 | 190 | 1.237.743 | 115,91 | 207,15 |
CH Nam Phi | 32 | 204.389 | 0,00 | 22,24 | -50,00 | -21,95 | 222 | 1.224.096 | -50,11 | -32,28 |
Litva | 32 | 188.645 | 100,00 | 76,14 | 0,00 | 38,91 | 190 | 1.126.493 | -20,17 | 17,97 |
Ba Lan | - | - | -100,00 | -100,00 | -100,00 | -100,00 | 157 | 1.094.984 | 41,44 | 131,82 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan) Về doanh nghiệp xuất khẩu: Tháng 10/2008, nước ta có tất cả 121 doanh nghiệp tham gia xuất khẩu điều. Trong đó, ba doanh nghiệp dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu điều lần lượt là Công ty TNHH Olam Việt Nam với 9,2 triệu USD; Công ty TNHH 1 thành viên Vật tư Tổng hợp Phú Yên với 4,4 triệu USD; Công ty TNHH Rals Quốc tế Việt Nam với 4,4 triệu USD. Còn lại, có 16 doanh nghiệp đạt kim ngạch trên 1 triệu USD; 15 doanh nghiệp đạt kim ngạch từ 500 nghìn USD trở lên…
TOP doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu cao trong tháng 10/2008
Doanh nghiệp | Mã PTTT | Kim ngạch (USD) |
Cty TNHH Olam Việt Nam | TT, TTR | 9.215.200 |
Cty TNHH 1TV Vật tư Tổng hợp Phú Yên | CAD, CASH, DP, LC, TTR | 4.442.104 |
Cty TNHH Rals Quốc tế Việt Nam | TT | 4.431.962 |
Cty TNHH Chế biến Nông sản Thực phẩm XK Tân An | DP, LC, TT, TTR | 3.631.095 |
Cty Cổ phần Chế biến hàng XK Long an | DP, LC, TTR | 3.283.474 |
Cty CP XNK Hạt điều và Hàng Nông sản Thực phẩm TP.HCM | CAD, CASH, DP, LC, TTR | 2.847.236 |
Cty TNHH Thực phẩm Dân Ôn | DA, LC, TTR | 2.712.159 |
Cty Chế biến XNK Nông sản Thực phẩm Đồng Nai | CASH, DP, TT, TTR | 2.574.639 |
Cty TNHH Hoàng Sơn I | CAD, DP, TTR | 2.328.263 |
Cty XK Nông Sản Ninh Thuận | CAD, CASH, DP, LC, TT, TTR | 2.151.368 |
Cty TNHH Thảo Nguyên | CAD, CASH, DP, TTR | 2.036.919 |
Cty Cổ phần Long Sơn | DP, LC, TT, TTR | 1.628.070 |
Cty TNHH SX và XK Nông sản Đa Kao | DP, LC, TTR | 1.364.966 |
Cty TNHH Thương mại SX Tài Nhung | CASH, TTR | 1.332.338 |
Cty TNHH Trân Thiên Phúc | DP, TTR | 1.285.972 |
Cty TNHH Bimico | DP, TTR | 1.263.628 |
Cty TNHH Nam Long | CAD, DP, LC, TTR | 1.152.048 |
Cty TNHH Tấn Thành | DP, TT | 1.107.814 |
Cty TNHH Mai Hương | DP, LC, TTR | 1.080.980 |
Cty Cổ phần SX Thương mại Huỳnh Minh | CAD, DP, TTR | 1.057.891 |
Chi nhánh Tổng Cty Rau quả Nông sản | CAD, CASH, DP, LC, TTR | 949.043 |
Cty TNHH Minh Huy | CASH, DP, TTR | 947.638 |
Cty TNHH Tân Hoà | DP, TTR | 76.698 |
Cty TNHH SX – Thương mại - DV Hà Mỵ I | TTR | 764.197 |
Cty TNHH Đại Hưng Phát | TTR | 727.752 |
Cty Cổ phần Thực Phẩm Lâm Đồng | CASH, DP, LC | 716.484 |
DNTN Xuân Lộc Phát | DP, LC | 715.214 |
Cty TNHH Đỉnh Cao | DP, TTR | 679.565 |
Cty Cổ phần Chế biến Nông sản XK Khánh Hòa | TTR | 669.552 |
Cty TNHH 1TV Thảo Duy | DP, TTR | 657.956 |
Cty TNHH Song Hỷ | CAD, DP, LC, TTR | 651.703 |
DNTN Cường Phát Tài | DP, LC | 648.815 |
Cty TNHH SX Thương mại Duy Thảo | CASH, DP, TTR | 634.855 |
Cty TNHH Thái Hà | CAD, DP, LC, TTR | 619.530 |
Cty TNHH Đại Hoàng Gia | TTR | 578.458 |
Cty TNHH Thiên Ân Thịnh Phát | DP | 552.031 |
Cty TNHH Phúc Sinh | DP | 524.709 |