Giá lúa mì Chicago giảm sau hai ngày phục hồi tăng hợp đồng tháng 9 12%. Đậu tương tăng do mức doanh số xuất khẩu của Hoa Kỳ cao hơn chút ít so với dự kiến.
Ngô kết thúc trong sự sửng sốt mất giá với thời tiết nóng chuyển vào Midwest Hoa Kỳ và đe doạ thiệt hại cây trồng.
Giá đường thô New York giao tháng 10 đóng cửa giảm 1,22 cent hoặc trên 4% ở mức 29,02 cent/lb.
Giá cà phê giảm do thời tiết thuận lợi và không có dấu hiệu sương mù tại Brazil nhà sản xuất hàng đầu loại arabica.
Hàng hoá
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- (% theo năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
95,78
|
-2,27
|
-2,3%
|
4,8%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
118,32
|
-0,46
|
-0,4%
|
24,9%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
4,378
|
-0,025
|
-0,6%
|
-0,6%
|
|
|
|
|
|
|
Vàng
|
USD/ounce
|
1586,09
|
4,34
|
0,3%
|
11,7%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
438,00
|
-2,35
|
-0,5%
|
-1,5%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
9630,00
|
-20,00
|
-0,2%
|
0,3%
|
Dollar
|
|
75,271
|
0,063
|
0,1%
|
-4,8%
|
CRB
|
|
344,730
|
-4,440
|
-1,3%
|
3,6%
|
|
|
|
|
|
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
716,50
|
-10,25
|
-1,4%
|
13,9%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1390,50
|
3,50
|
0,3%
|
-0,2%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
691,25
|
-10,75
|
-1,5%
|
-13,0%
|
|
|
|
|
|
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
258,35
|
-5,60
|
-2,1%
|
7,4%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
3156,00
|
-14,00
|
-0,4%
|
4,0%
|
Đường Mỹ
|
US cent/lb
|
29,02
|
-1,22
|
-4,0%
|
-9,7%
|
|
|
|
|
|
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
38,694
|
0,543
|
1,4%
|
25,1%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1774,30
|
7,30
|
0,4%
|
-0,2%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
783,35
|
-0,65
|
-0,1%
|
-2,5%
|
Theo Vinanet