Tổng lượng sắn và sản phẩm sắn xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2011 lên 2,11 triệu tấn, thu về 750,1 triệu USD, chiếm 1,08% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước (tăng 55,46% về lượng và tăng 93,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái). Giá xuất khẩu bình quân 9 tháng tăng ở mức 24,5% so với cùng kỳ năm trước, đạt 355,9 USD/tấn.
Riêng lượng sắn xuất khẩu của 9 tháng đầu năm đạt 1,36 triệuUSD, trị giá 374,93 triệu USD (chiếm 64,68% về lượng và chiếm 49,98% về trị giá).
Sắn và các sản phẩm từ sắn cũng có tăng trưởng mạnh, góp phần không nhỏ nâng cao kim ngạch xuất khẩu chung toàn ngành. Với lượng xuất khẩu 10 tháng đạt 2,3 triệu tấn và giá trị đạt 815 triệu USD, mặt hàng sắn đã tăng 60,5% về lượng và 93,4% về giá trị so với năm trước. Nhiều khả năng kết thúc năm nay, sắn sẽ lần đầu gia nhập nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu đạt 1 tỷ USD trở lên.
Xuất khẩu nhóm hàng này sang Trung Quốc trong tháng 9 mặc dù vẫn tăng 2,84% về lượng, nhưng giá thấp hơn, nên kim ngạch vẫn bị giảm nhẹ 0,56% so với tháng trước đó; tính chung cả 9 tháng đầu năm, xuất khẩu sang thị trường này vẫn tăng 56,27% về lượng và tăng 96,4% về kim ngạch so cùng kỳ (đạt 1,97 triệu tấn, trị giá 692,92 triệu USD)
Tháng 9 xuất khẩu sang Đài Loan cũng tăng mạnh trên 75% về lượng và trên 62% về kim ngạch so với tháng trước đó, đạt 6.805 tấn, trị giá 2,72 triệu USD; tính chung cả 9 tháng xuất khẩu 31.839 tấn, trị giá 15,26triệu USD (tăng 61,24% về lượng và tăng 68,32% trị giá so với cùng kỳ).
Xuất khẩu sang Philippines, Nhật Bản và Malayssia trong tháng 9 đều bị sụt giảm cả về lượng và kim ngạch, nhưng giảm mạnh nhất là xuất sang Nhật giảm tới trên 95% cả về lượng và kim ngạch.
Riêng thị trường Nga, xuất khẩu chỉ tăng nhẹ 10% về lượng và trên 4% về kim ngạch trong tháng 9, nhưng tính cả 9 tháng đầu năm tuy chỉ đạt 1.375 tấn, trị giá 0,79 triệu USD, nhưng lại đạt mức tăng trưởng rất mạnh trên 482,6% về lượng và trên 798% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn 9 tháng đầu năm 2011
Thị trường
|
T9/2011
|
9T/2011
|
% tăng, giảm T9/2011 so với T8/2011
|
% tăng, giảm 9T/2011 so với 9T/2010
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Tổng
|
190.403
|
67.952.537
|
2.107.514
|
750.100.488
|
+4,46
|
+0,33
|
+55,46
|
+93,50
|
Sắn
|
79.548
|
22.389.823
|
1.363.117
|
374.934.099
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Trung Quốc
|
170.385
|
60.436.016
|
1.970.395
|
692.923.767
|
+2,84
|
-0,56
|
+56,27
|
+96,41
|
Đài Loan
|
6.805
|
2.724.733
|
31.839
|
15.260.468
|
+75,48
|
+62,20
|
+61,24
|
+68,32
|
Hàn Quốc
|
6.889
|
2.112.361
|
29.382
|
9.074.322
|
*
|
*
|
-12,25
|
+20,41
|
Philippines
|
750
|
315.780
|
11.610
|
4.145.885
|
-42,79
|
-47,51
|
-6,36
|
-13,68
|
Nhật Bản
|
238
|
68.883
|
8.592
|
3.113.311
|
-95,27
|
-95,48
|
+70,37
|
+69,31
|
Malaysia
|
613
|
252.090
|
3.048
|
1.477.264
|
-42,06
|
-45,81
|
-71,93
|
-72,50
|
Nga
|
190
|
95.950
|
1.375
|
785.835
|
+10,47
|
+4,49
|
+482,63
|
+798,04
|
Theo Vinanet