Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu cá ngừ lớn nhất của Việt Nam với giá trị nhập khẩu 11 tháng đầu năm là 232,121 triệu USD (tăng 44,1%), đứng thứ hai là EU với 101,6 triệu USD (tăng 43,2%). Trong tháng 11, Đức và Italia là hai nước thuộc khối EU đều tăng giá trị nhập khẩu mặt hàng này từ Việt Nam lần lượt là 11,5% và 55% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hiện cá ngừ Việt Nam đã được mở rộng sang 87 thị trường trên thế giới. Các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng thủy sản cho biết, sẽ tiếp tục đẩy mạnh việc tìm kiếm và mở rộng thị trường để cá ngừ Việt Nam ngày càng có uy tín và vị thế cao hơn nữa trên thị trường thế giới.
Hiện nay, cá ngừ Việt Nam đã được xuất khẩu sang 22 thị trường trong khối EU, và các sản phẩm cá ngừ chủ yếu xuất khẩu sang khối thị trường này là cá ngừ tươi sống/đông lạnh (chiếm 65,23%), cá ngừ đóng hộp (chiếm 34,76%). Tuy nhiên, cá ngừ Việt Nam chỉ chiếm một tỷ lệ rất khiêm tốn trong tổng lượng cá ngừ nhập khẩu vào EU dù đây là thị trường nhập khẩu lớn thứ 2 của cá ngừ Việt Nam. Thực trạng này cho thấy, cá ngừ Việt Nam có rất nhiều cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường này nếu năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp lớn.
Thời gian qua, để đáp ứng yêu cầu chế biến xuất khẩu, Việt Nam phải nhập khẩu cá ngừ nguyên liệu từ hơn 30 quốc gia, và Singapore cũng là quốc gia nằm trong danh sách các nước chưa thực hiện tốt IUU bên cạnh 3 quốc gia kể trên. Bên cạnh đó, nhân thức của ngư dân về vấn đề khai thác IUU cũng còn nhiều hạn chế. Do đó, xuất khẩu cá ngừ Việt Nam sang EU trong thời gian tới sẽ gặp nhiều khó khăn nếu EU siết chặt việc thực hiện IUU, cũng như Việt Nam không tích cực hơn trong việc thực hiện quy định này.
Tham khảo giá cá ngừ xuất khẩu trong tuần cuối tháng 11 và đầu tháng 12/2012, phương thức thanh toán theo giá FOB
Chủng loại
|
Đơn giá
|
Thị trường
|
Cảng, cửa khẩu
|
Cá ngừ cắt khúc đông lạnh-FROZEN YELLOWFIN TUNA STEAK SIZE 6 OZ, 8 OZ( 10lb)
|
4,38 USD/kg
|
Canada
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Cá ngừ đại dơng ớp đá (Thunnus obesus) . Hàng đóng đồng nhất 100 Kgs/kiện (N.W).
|
8,00 USD/kg
|
Japan
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
Cá ngừ steak đông lạnh
|
11,30 USD/kg
|
Mexico
|
Cảng Vict
|
Cá ngừ đóng hộp (LHDJCB 5030) 185G/hộp; 12hộp/kiện
|
11,31 USD/kiện
|
Norway
|
ICD Phớc Long Thủ Đức
|
Cá ngừ đóng hộp (MSC HDASO 551570F) 200G/hộp; 24hộp/thùng
|
35,73 USD/thùng
|
Switzerland
|
ICD Phớc Long Thủ Đức
|
Cá ngừ đóng hộp (HDJNS) 142G/hộp; 12hộp/thùng
|
15,08 USD/thùng
|
United States of America
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Cá ngừ đại dơng ớp đá (Thunnus obesus) . Hàng đóng đồng nhất 100 Kgs/kiện (N.W).
|
8 USD/kg
|
United States of America
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
Cá ngừ filê ớp đá ( Thunnus albacares) TS723.
|
16,1 USD/kg
|
Canada
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
Cá ngừ cắt khúc đông lạnh IQF - size: 500-800GR, loại A (10Kgs/ctn)
|
11,2 USD/kg
|
HongKong
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Cá ngừ ớp đá ( Thunnus albacares) TS723. Mã số lô hàng A252
|
11,5 USD/kg
|
Japan
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
Cá ngừ đóng hộp (LHDJCO 3603050F) 1880G/hộp; 6hộp/thùng
|
48,45 USD/thùng
|
Norway
|
ICD Phớc Long Thủ Đức
|
Cá ngừ đóng hộp (HDASO 791880EN) 142G/hộp; 24hộp/thùng
|
34,2 USD/thùng
|
United States of America
|
ICD Phúc Long (Sài Gòn)
|
Cá ngừ filê ớp đá ( Thunnus albacares)
|
16,10 USD/kg
|
United States of America
|
Sân bay Tân Sơn Nh
|
Nguồn: Vinanet