Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Philippin vẫn là thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam
18 | 06 | 2007
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong năm 2006, cả nước xuất khẩu được 4,64 triệu tấn gạo với kim ngạch đạt 1,27 tỷ USD, giảm 11,56% về lượng và giảm 9,33% về trị giá so với năm 2005. Tới nay, Philippin vẫn là thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của nước ta.
Thị trường xuất khẩu
Philippine, Malaysia, Cuba, Indonexia và Bờ Biển Ngà lần lượt là năm thị trường nhập khẩu gạo lớn nhất trong năm 2006 của nước ta. Riêng xuất khẩu tới Philippin đã đạt hơn 1,5 triệu tấn, gần bằng 1/3 trong tổng lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam, và cao hơn hẳn (gấp 3 lần) so với khối lượng xuất khẩu tới thị trường lớn tiếp theo là Malaixia. Tuy nhiên, giá xuất khẩu tới Philippin trong năm qua không được cao, trong khi khối lượng xuất khẩu tăng 15% so với năm 2005 thì kim ngạch thu được lại giảm hơn 7%. Trong khi đó, xuất khẩu sang Indonexia đạt mức tăng trưởng cao, tăng tới 245,8% về lượng và tăng tới 283,1% về trị giá so năm 2005. Ngược lại, xuất khẩu sang Bờ Biển Ngà lại giảm 35,3% về lượng và giảm 31,7% về trị giá so năm 2005..
Ngoài ra, xuất khẩu gạo của ta trong năm 2006 sang một số thị trường như Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, Đài Loan, Georgia, Litva, Mỹ… cũng tăng mạnh. Ngược lại, xuất khẩu sang Etiôpia, Hà Lan, Xenegan, Modambic… lại giảm khá mạnh so năm 2005.
Thị trường xuất khẩu gạo năm 2006
Thị trường
Năm 2006
So 2005
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Philippine
1.509.854
429.249.075
14,97
-7,15
Malaixia
504.622
139.550.798
11,59
19,92
Cuba
453.100
131.240.402
6,89
-4,37
Inđônêxia
339.830
104.616.910
245,81
283,10
Bờ Biển Ngà
213.550
53.114.867
-35,32
-31,70
Angola
181.708
47.547.856
-10,83
-11,30
Nhật Bản
165.222
43.095.581
-16,06
-19,33
Ghana
115.718
28.538.890
63,11
64,33
Nam Phi
104.653
24.907.944
-58,58
-56,56
Singapore
103.151
26.753.028
147,97
154,87
Irắc
90.900
25.172.600
1.198
1.338
Tanzania
87.102
22.105.233
6,49
12,11
Cônggô
72.860
18.498.818
19,69
29,75
Kenya
64.683
15.415.608
-17,13
-15,55
Nga
61.639
17.359.426
3,17
14,87
Đông Timo
49.359
11.938.593
8,28
9,51
Angiêri
48.795
12.678.125
-30,44
-38,49
Thổ Nhĩ Kỳ
46.175
14.251.275
27.385
24.745
Camêrun
44.150
11.019.305
133,33
150,88
Trung Quốc
43.218
12.442.030
-10,49
3,98
Môdambic
36.150
8.770.760
-72,35
-72,15
Xênêgan
29.020
5.890.179
-82,84
-84,15
Papua New Guinea
25.600
6.152.700
-7,74
-7,87
Gabông
10.803
2.851.682
-66,79
-64,63
Ucraina
10.598
2.851.877
7,54
-1,48
Đài Loan
9.132
2.383.100
966,82
614,17
Tôgô
9.113
2.358.063
1,26
25,35
Yêmen
8.775
2.436.791
-3,55
-2,33
Litva
6.144
1.667.998
668,00
546,51
Georgia
4.223
1.291.482
843,48
1.015,94
Croatia
3.920
1.041.535
28,52
33,24
Ba Lan
3.057
902.692
 *
 *
Hồng Kông
2.837
786.933
150,62
170,93
Lào
2.653
666.420
66,96
64,42
UAE
2.341
680.034
-53,41
-50,49
A rập Xêút
1.673
497.165
-59,35
-55,19
Oxtraylia
1.158
388.946
-21,45
-17,50
Mỹ
1.036
383.110
367,02
386,90
Thái Lan
946
248.043
116,48
135,37
Anh
856
592.113
30,89
44,12
Phigi
709
179.907
89,06
92,66
Bỉ
613
263.761
72,24
97,75
Hà Lan
450
143.119
-92,57
-91,74
Mayotte
372
97.747
-9,16
-15,95
Etiôpia
75
22.763
-97,50
-96,93
Về chủng loại xuất khẩu:
Gạo 5% tấm, 25% tấm, 15% tấm… tiếp tục là những chủng loại xuất khẩu nhiều nhất của nước ta trong năm 2006. So với năm 2005, xuất khẩu gạo 5% tấm và 15% tấm tăng lần lượt về lượng là 13,10% và 5,91%; về trị giá là 17,12% và 4,85%; chủ yếu xuất sang các thị trường Malaysia, Angola, Bờ Biển Ngà, Cuba, Indonexia, Philipine. Ngược lại, xuất khẩu gạo 25% đã giảm 9,50% về lượng và giảm 5,89% về trị giá so với năm 2005.
Trong năm 2006, bên cạnh việc xuất khẩu một số chủng loại như gạo tám, gạo 35% tấm, gạo thơm 100% tấm… có mức tăng trưởng khá cao, thì xuất khẩu các loại như gạo giống Nhật 5% tấm, gạo lứt, gạo 10% tấm lại giảm so năm 2005.
Chủng loại gạo xuất khẩu trong năm 2006
Chủng loại
Năm 2006
So với năm 2005
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Gạo 5% tấm
1.567.535
410.989.013
13,10
17,12
Gạo 25% tấm
1.322.833
369.360.849
-9,50
-5,89
Gạo 15% tấm
1.314.061
363.537.289
5,91
4,85
Gạo 100% tấm
75.696
15.826.093
-58,52
-58,46
Gạo 10% tấm
68.688
19.005.308
-65,65
-67,13
Gạo 20% tấm
66.401
17.796.727
36,71
50,03
Gạo nếp 10% tấm
65.250
25.696.103
8,94
63,62
Gạo thơm 5% tấm
38.481
12.474.986
-9,92
-4,65
Gạo tám
17.897
3.740.888
2.104,04
1.695,96
Gạo 35% tấm
8.789
2.083.548
796,84
781,89
Gạo nếp 5% tấm
4.633
1.792.657
-40,64
-19,96
Gạo nếp 15% tấm
3.902
1.368.983
-24,30
5,83
Gạo 2% tấm
3.779
1.214.619
48,14
60,28
Gạo thơm 2% tấm
1.892
645.525
89,20
122,59
Gạo giống Nhật 5% tấm
1.431
901.728
-92,39
54,77
Gạo nếp 100% tấm
1.290
490.700
-19,47
32,95
Gạo thơm 100% tấm
1.124
302.130
732,59
768,94
Gạo lứt
631
233.833
-88,58
-84,58
Gạo 3% tấm
221
60.680
215,71
149,71
 
 


Nguồn tin: Thông tin thương mại
Báo cáo phân tích thị trường