Thị trường xuất khẩu
Philippine, Malaysia, Cuba, Indonexia và Bờ Biển Ngà lần lượt là năm thị trường nhập khẩu gạo lớn nhất trong năm 2006 của nước ta. Riêng xuất khẩu tới Philippin đã đạt hơn 1,5 triệu tấn, gần bằng 1/3 trong tổng lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam, và cao hơn hẳn (gấp 3 lần) so với khối lượng xuất khẩu tới thị trường lớn tiếp theo là Malaixia. Tuy nhiên, giá xuất khẩu tới Philippin trong năm qua không được cao, trong khi khối lượng xuất khẩu tăng 15% so với năm 2005 thì kim ngạch thu được lại giảm hơn 7%. Trong khi đó, xuất khẩu sang Indonexia đạt mức tăng trưởng cao, tăng tới 245,8% về lượng và tăng tới 283,1% về trị giá so năm 2005. Ngược lại, xuất khẩu sang Bờ Biển Ngà lại giảm 35,3% về lượng và giảm 31,7% về trị giá so năm 2005..
Ngoài ra, xuất khẩu gạo của ta trong năm 2006 sang một số thị trường như Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, Đài Loan, Georgia, Litva, Mỹ… cũng tăng mạnh. Ngược lại, xuất khẩu sang Etiôpia, Hà Lan, Xenegan, Modambic… lại giảm khá mạnh so năm 2005.
Thị trường xuất khẩu gạo năm 2006
Thị trường | Năm 2006 | So 2005 |
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) |
Philippine | 1.509.854 | 429.249.075 | 14,97 | -7,15 |
Malaixia | 504.622 | 139.550.798 | 11,59 | 19,92 |
Cuba | 453.100 | 131.240.402 | 6,89 | -4,37 |
Inđônêxia | 339.830 | 104.616.910 | 245,81 | 283,10 |
Bờ Biển Ngà | 213.550 | 53.114.867 | -35,32 | -31,70 |
Angola | 181.708 | 47.547.856 | -10,83 | -11,30 |
Nhật Bản | 165.222 | 43.095.581 | -16,06 | -19,33 |
Ghana | 115.718 | 28.538.890 | 63,11 | 64,33 |
Nam Phi | 104.653 | 24.907.944 | -58,58 | -56,56 |
Singapore | 103.151 | 26.753.028 | 147,97 | 154,87 |
Irắc | 90.900 | 25.172.600 | 1.198 | 1.338 |
Tanzania | 87.102 | 22.105.233 | 6,49 | 12,11 |
Cônggô | 72.860 | 18.498.818 | 19,69 | 29,75 |
Kenya | 64.683 | 15.415.608 | -17,13 | -15,55 |
Nga | 61.639 | 17.359.426 | 3,17 | 14,87 |
Đông Timo | 49.359 | 11.938.593 | 8,28 | 9,51 |
Angiêri | 48.795 | 12.678.125 | -30,44 | -38,49 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 46.175 | 14.251.275 | 27.385 | 24.745 |
Camêrun | 44.150 | 11.019.305 | 133,33 | 150,88 |
Trung Quốc | 43.218 | 12.442.030 | -10,49 | 3,98 |
Môdambic | 36.150 | 8.770.760 | -72,35 | -72,15 |
Xênêgan | 29.020 | 5.890.179 | -82,84 | -84,15 |
Papua New Guinea | 25.600 | 6.152.700 | -7,74 | -7,87 |
Gabông | 10.803 | 2.851.682 | -66,79 | -64,63 |
Ucraina | 10.598 | 2.851.877 | 7,54 | -1,48 |
Đài Loan | 9.132 | 2.383.100 | 966,82 | 614,17 |
Tôgô | 9.113 | 2.358.063 | 1,26 | 25,35 |
Yêmen | 8.775 | 2.436.791 | -3,55 | -2,33 |
Litva | 6.144 | 1.667.998 | 668,00 | 546,51 |
Georgia | 4.223 | 1.291.482 | 843,48 | 1.015,94 |
Croatia | 3.920 | 1.041.535 | 28,52 | 33,24 |
Ba Lan | 3.057 | 902.692 | * | * |
Hồng Kông | 2.837 | 786.933 | 150,62 | 170,93 |
Lào | 2.653 | 666.420 | 66,96 | 64,42 |
UAE | 2.341 | 680.034 | -53,41 | -50,49 |
A rập Xêút | 1.673 | 497.165 | -59,35 | -55,19 |
Oxtraylia | 1.158 | 388.946 | -21,45 | -17,50 |
Mỹ | 1.036 | 383.110 | 367,02 | 386,90 |
Thái Lan | 946 | 248.043 | 116,48 | 135,37 |
Anh | 856 | 592.113 | 30,89 | 44,12 |
Phigi | 709 | 179.907 | 89,06 | 92,66 |
Bỉ | 613 | 263.761 | 72,24 | 97,75 |
Hà Lan | 450 | 143.119 | -92,57 | -91,74 |
Mayotte | 372 | 97.747 | -9,16 | -15,95 |
Etiôpia | 75 | 22.763 | -97,50 | -96,93 |
Về chủng loại xuất khẩu:
Gạo 5% tấm, 25% tấm, 15% tấm… tiếp tục là những chủng loại xuất khẩu nhiều nhất của nước ta trong năm 2006. So với năm 2005, xuất khẩu gạo 5% tấm và 15% tấm tăng lần lượt về lượng là 13,10% và 5,91%; về trị giá là 17,12% và 4,85%; chủ yếu xuất sang các thị trường Malaysia, Angola, Bờ Biển Ngà, Cuba, Indonexia, Philipine. Ngược lại, xuất khẩu gạo 25% đã giảm 9,50% về lượng và giảm 5,89% về trị giá so với năm 2005.
Trong năm 2006, bên cạnh việc xuất khẩu một số chủng loại như gạo tám, gạo 35% tấm, gạo thơm 100% tấm… có mức tăng trưởng khá cao, thì xuất khẩu các loại như gạo giống Nhật 5% tấm, gạo lứt, gạo 10% tấm lại giảm so năm 2005.
Chủng loại gạo xuất khẩu trong năm 2006
Chủng loại | Năm 2006 | So với năm 2005 |
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) |
Gạo 5% tấm | 1.567.535 | 410.989.013 | 13,10 | 17,12 |
Gạo 25% tấm | 1.322.833 | 369.360.849 | -9,50 | -5,89 |
Gạo 15% tấm | 1.314.061 | 363.537.289 | 5,91 | 4,85 |
Gạo 100% tấm | 75.696 | 15.826.093 | -58,52 | -58,46 |
Gạo 10% tấm | 68.688 | 19.005.308 | -65,65 | -67,13 |
Gạo 20% tấm | 66.401 | 17.796.727 | 36,71 | 50,03 |
Gạo nếp 10% tấm | 65.250 | 25.696.103 | 8,94 | 63,62 |
Gạo thơm 5% tấm | 38.481 | 12.474.986 | -9,92 | -4,65 |
Gạo tám | 17.897 | 3.740.888 | 2.104,04 | 1.695,96 |
Gạo 35% tấm | 8.789 | 2.083.548 | 796,84 | 781,89 |
Gạo nếp 5% tấm | 4.633 | 1.792.657 | -40,64 | -19,96 |
Gạo nếp 15% tấm | 3.902 | 1.368.983 | -24,30 | 5,83 |
Gạo 2% tấm | 3.779 | 1.214.619 | 48,14 | 60,28 |
Gạo thơm 2% tấm | 1.892 | 645.525 | 89,20 | 122,59 |
Gạo giống Nhật 5% tấm | 1.431 | 901.728 | -92,39 | 54,77 |
Gạo nếp 100% tấm | 1.290 | 490.700 | -19,47 | 32,95 |
Gạo thơm 100% tấm | 1.124 | 302.130 | 732,59 | 768,94 |
Gạo lứt | 631 | 233.833 | -88,58 | -84,58 |
Gạo 3% tấm | 221 | 60.680 | 215,71 | 149,71 |