Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thị trường TĂCN thế giới ngày 03/10/2019: Lúa mì tăng trở lại
03 | 10 | 2019
Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó lúa mì tăng 0,1% song đậu tương thay đổi nhẹ và ngô thay đổi nhẹ.

Giá lúa mì tại Mỹ tăng, hồi phục nhẹ từ mức giảm 2% trong phiên trước đó, song mức tăng bị hạn chế do nguồn cung Bắc Mỹ kém cạnh tranh trên các thị trường lớn.

Giá lúa mì kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 4,89-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 2%.

Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago thay đổi nhẹ ở mức 9,13-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,6%.

Giá ngô kỳ hạn trên sàn Chicago thay đổi nhẹ ở mức 3,87-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1,2%.

Thị trường tập trung vào số liệu xuất khẩu mới nhất của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA).

Khách hàng mua ngũ cốc nhà nước Ai Cập, Cơ quan cung ứng hàng hóa cho biết đã mua 60.000 tấn lúa mì Pháp trong 1 đợt đấu thầu giao hàng giai đoạn 5-15/11/2019.

INTL FCStone nâng ước tính năng suất ngô trung bình tại Mỹ năm 2019 lên 169,3 bushel/acre, so với 168,4 bushel/acre báo cáo trước đó.

Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất 1 tuần so với đồng JPY và giảm phiên thứ 2 liên tiếp so với đồng euro, trong bối cảnh lo ngại về tăng trưởng toàn cầu sau số liệu được đưa ra trước đó 1 ngày cho thấy, hoạt động sản xuất của Mỹ giảm mạnh.

Giá dầu giảm hơn 2% trong ngày thứ tư (2/10/2019) sau số liệu chính thức cho thấy rằng dự trữ dầu thô của Mỹ tăng, dấy lên mối lo ngại thị trường dư cung khi số liệu kinh tế tại Mỹ suy yếu gây áp lực đối với thị trường tài chính toàn cầu.

Các chỉ số chủ chốt của chứng khoán phố Wall ngày giảm mạnh nhất trong gần 6 tuần trong ngày thứ tư (2/10/2019), sau số liệu việc làm và sản xuất cho thấy rằng, chiến tranh thương mại Mỹ - Trung gây ảnh hưởng đến nền kinh tế Mỹ.

Giá một số mặt hàng ngày 03/10/2019: 

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

489,5

0,5

+0,1

Ngô CBOT

UScent/bushel

387,5

-0,25

-0,06

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

913,5

-0,25

-0,03

Gạo CBOT

USD/100 cwt

11,74

0,03

+0,21

Dầu thô WTI

USD/thùng

52,48

-0,16

-0,3

Nguồn: VITIC/Reuters



Báo cáo phân tích thị trường