Khối lượng hàng giao trong tháng 9 gồm 1,71 triệu bao cà phê Arabica, giảm 19,4% so với 2,13 triệu bao năm ngoái; và 213.195 bao cà phê robusta, tăng 10,6% so với 192.680 bao năm trước.
Xuất khẩu cà phê soluble đạt 281.140 bao, tăng 46,6% so với 191.754 bao của tháng 9 năm 2006.
Tính chung, tổng khối lượng xuất khẩu giảm 12,1% xuống mức 2,21 triệu bao nhưng kim ngạch xuất khẩu trong tháng 9 tăng 2% lên 304,58 triệu đô la Mỹ.
Xuất khẩu cà phê tháng 9 (60-kg/bao)
| ROBUSTA | ARABICA | Cà phê nhân | Cà phê hoà tan | Tổng khối lượng | Tổng kim ngạch (triệu USD) |
Tháng 9-07 | 213.195 | 1.712.891 | 1.926.086 | 281.140 | 2.207.226 | 304,577 |
Tháng 9-06 | 192.680 | 2.126.034 | 2.318.714 | 191.754 | 2.510.468 | 298,617 |
Mức thay đổi | 20.515 | -413.143 | -392.628 | 89.386 | -303.242 | 5,960 |
% thay đổi | +10,6 | -19,4 | -16,9 | +46,6 | -12,1 | +2,0 |