Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tình hình xuất khẩu cao su tháng 10 và 10 tháng năm 2007
17 | 12 | 2007
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu cao su các loại của Việt Nam tháng 10/2007 đạt 71,7 nghìn tấn với kim ngạch 142,5 triệu USD, giảm 3,82% về lượng nhưng lại tăng 0,8% về kim ngạch so với tháng trước, so với cùng kỳ năm 2006 giảm 6,6% về lượng và tăng 9,48% về kim ngạch. Tính 10 tháng 2007, lượng cao su xuất khẩu của nước ta đạt trên 568 nghìn tấn với kim ngạch 1,078 tỷ USD, giảm 1,8% về lượng và tăng 0,15% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2006.
. Thị trường châu Á:

Nhu cầu tăng cao trong khi nguồn cung cao su hạn hẹp đã đẩy giá cao su tại thị trường châu Á tăng trở lại.

Giá cao su giao kỳ hạn tại thị trường Nhật Bản đã tăng lên mức cao do dự trữ cao su của nước này giảm và giá dầu thô tăng cao cũng tác động đến các quỹ hàng hóa tích cực mua vào. Giá cao su RSS3 giao tháng 10/2007 tại thị trường Tocom tăng 3,75% (tương đương 9,2 JPY/kg) so với mức giao dịch tuần cuối tháng 9/2007, đạt mức 254,1 JPY/kg (2,19 Uscent/kg)

Giá cao su giao dịch tại thị trường Thái Lan cũng tăng lên do ảnh hưởng của mưa bão làm nguồn cung bị hạn chế. Giá cao su RSS3 giao tháng 10/2007 đạt 219 Uscent/kg, tăng 2,82% so với giá giao dịch những ngày cuối tháng 9/2007 và tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm 2006, tăng tới 23,72%.

Giá cao su SIR 20 giao tháng 10/2007 tại thị trường Indonexia tăng 3,36% (tương đương 7 Uscent/kg) so với mức giao dịch cuối tháng 9/2007, lên mức 215 Uscent/kg.

Giá cao su SMR 20 giao tháng 10/2007 tại Malaysia đạt 215 Uscent/kg, tăng 1,9% (tương đương 4 Uscent/kg) so với cuối tháng 9/2007.

Diễn biến giá cao su tại thị trường châu Á (ĐVT: UScent/kg)


II. Xuất khẩu cao su giảm nhẹ:

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu cao su các loại của Việt Nam tháng 10/2007 đạt 71,7 nghìn tấn với kim ngạch 142,5 triệu USD, giảm 3,82% về lượng nhưng lại tăng 0,8% về kim ngạch so với tháng trước, so với cùng kỳ năm 2006 giảm 6,6% về lượng và tăng 9,48% về kim ngạch. Tính 10 tháng 2007, lượng cao su xuất khẩu của nước ta đạt trên 568 nghìn tấn với kim ngạch 1,078 tỷ USD, giảm 1,8% về lượng và tăng 0,15% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2006.


1. Thị trường xuất khẩu

• Trung Quốc

Trong tháng 10/2007, Trung Quốc tiếp tục là thị trường xuất khẩu cao su chính, chiếm 60,9% tổng lượng cao su xuất khẩu của cả nước, đạt 43,7 nghìn tấn, kim ngạch 88,4 triệu USD, giảm 6,77% về lượng và giảm 1,97% về kim ngạch so với tháng trước. Tính chung 10 tháng năm nay, xuất khẩu cao su sang thị trường Trung Quốc đạt 339,9 nghìn tấn với kim ngạch 646,8 triệu USD, giảm 12,39% về lượng và giảm 9,68% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2006.

• Đài Loan

Đứng thứ 2 về xuất khẩu cao su trong tháng 10/07 là Đài Loan với lượng xuất 3,5 nghìn tấn, kim ngạch đạt 7,4 triệu USD, tăng 19% về lượng, 23% về kim ngạch so với tháng trước, còn so với cùng kỳ năm 2006 tăng 43% về lượng, 67% về kim ngạch. Tính trong 10 tháng 2007, Đài Loan là thị trường xuất khẩu cà phê lớn thứ 3 của Việt Nam, lượng xuất khẩu đạt 26 nghìn tấn với kim ngạch 53 triệu USD, tăng 35% về lượng và kim ngạch so với 10 tháng năm 2006.

• Hàn Quốc

Mặc dù xuất khẩu tới Hàn Quốc giảm 16,01% về lượng và giảm 10,82% về kim ngạch so với tháng 9/07 nhưng so với tháng 10/06 xuất khẩu cao su sang thị trường này vẫn tăng 10,61% về lượng và tăng 41,39% về kim ngạch, đạt trên 3 nghìn tấn với kim ngạch 5,92 triệu USD. Tổng lượng cao su xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc 10 tháng đạt trên 28 nghìn tấn với kim ngạch 49,34 triệu USD, tăng 9,92% về lượng và tăng 18,62% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2006.

• Malaysia

Xuất khẩu cao su sang thị trường Malaysia đã giảm liên tiếp trong hai tháng gần đây. Trong tháng 10/2007, xuất khẩu cao su sang thị trường này đạt 2,62 nghìn tấn với kim ngạch 5,48 triệu USD, giảm 31,5% về lượng và giảm 29% về kim ngạch so với tháng trước.

Ngược lại, lượng cao su xuất khẩu sang thị trường Nga, Italia và Nhật Bản vẫn tiếp tục tăng khá, tăng lần lượt 19,85%; 79,65%; 32,13%; 26,9% so với tháng 9/07.

Thị trường xuất khẩu cao su tháng 10 và 10 tháng năm 2007

Thị trường xuất khẩu

Tháng 10/07

% so với T9/07

% so với T10/06

10 Tháng/07

% so với 10T/06

Lượng (tấn)

Kim ngạch (nghìn USD)

Lượng (tấn)

Kim ngạch

Kim ngạch

Kim ngạch (ngàn USD)

Lượng (tấn)

Kim ngạch (ngàn USD)

Lượng

Kim ngạch

Trung Quốc
43.723
88.402
-6,77
-1,97
-10,19
8,13
339.947
646.796
-12,39
-9,68
Đài Loan
3.514
7.450
19,85
23,54
43,60
67,11
26.213
53.581
35,18
36,70
Hàn Quốc
3.231
5.919
-16,01
-10,82
10,61
41,39
28.207
49.342
9,92
18,62
Malaysia
2.620
5.479
-31,56
-29,14
82,32
115,63
29.297
58.097
243,90
240,79
Đức
2.603
5.501
-5,38
0,11
-33,34
-25,34
23.889
48.017
0,56
0,60
Nga
2.330
5.068
79,65
77,26
60,03
93,36
13.628
27.957
-18,69
-21,17
Mỹ
1.754
3.041
-16,36
-10,81
-43,78
-41,18
17.429
28.838
39,48
33,04
Italia
1.501
2.571
32,13
49,14
-4,70
2,07
7.903
13.763
-14,48
-21,83
Nhật Bản
1.283
2.776
26,90
32,86
34,35
35,32
9.855
21.593
2,89
7,59
Bỉ
1.082
1.524
-8,85
-4,31
-11,17
-7,44
9.375
13.202
-14,07
-22,18
Indonexia
923
1.229
103,75
105,82
79,57
91,10
4.871
6.308
54,10
50,54
Thổ Nhĩ Kỳ
899
1.586
33,19
29,57
0,56
-3,00
7.780
14.289
35,63
25,99
Braxin
769
1.335
74,38
60,69
540,83
584,80
3.823
6.911
76,26
86,49
Tây Ban Nha
602
1.286
8,47
9,27
-50,21
-32,45
5.832
11.573
-1,79
3,15
ấn Độ
563
1.128
2,55
18,25
86,42
80,79
4.088
7.339
82,34
74,29
Anh
409
632
-6,62
8,08
18,55
18,85
2.928
4.487
-4,66
-13,17
Singapore
377
798
46,12
48,79
214,17
277,98
2.173
4.495
57,58
64,39
Thụy Điển
360
727
153,52
159,50
195,08
242,74
1.352
2.711
69,85
76,93
Pháp
319
700
-24,41
-20,00
-34,76
-26,86
4.494
9.472
-33,63
-30,91
Canada
242
513
198,77
196,69
-58,42
-52,21
1.512
3.132
-53,61
-51,80
Ucraina
216
499
-79,07
-75,54
0,00
28,27
2.230
4.513
6,70
5,47
Hồng Kông
214
452
250,98
267,72
-2,24
20,61
1.900
3.726
Áo
140
296
72,84
78,45
261
552
Achentina
139
301
-65,08
-62,92
-58,01
-49,48
2.181
4.595
47,36
53,63

III. Doanh nghiệp xuất khẩu

Tuy có giảm 0,42% về lượng xuất khẩu nhưng Cty Cao su Dầu Tiếng tiếp tục dẫn đầu về kim ngạch ngạch xuất khẩu với 65,2 triệu USD trong 10 tháng 2007. Tăng 7% cả về lượng và kim ngạch so với 10 tháng năm 2006 là Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tương đương với 26,4 nghìn tấn, kim ngạch đạt 50 triệu USD. Đứng thứ 3 là Cty TNHH Máy tính Tân An Thịnh Việt Nam đạt 22 nghìn tấn, kim ngạch 44 triệu USD, tăng hơn 40% cả về lượng và kim ngạch so với 10 tháng năm trước…

Tham khảo một số doanh nghiệp xuất khẩu cao su đạt kim ngạch cao 10 tháng năm 2007

Doanh nghiệp xuất khẩu
10 Tháng/2007
So với 10T/2006
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
% lượng
% trị giá
Cty Cao su Dầu Tiếng
32.550
65.201.280
-0,42
1,96
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
26.483
50.105.632
7,32
7,16
Cty TNHH Máy tính Tân An Thịnh Việt Nam
22.311
44.262.154
46,04
43,03
Cty Cổ phần XNK Tổng hợp Bình Phước
21.884
43.216.984
88,28
68,38
Cty LD Cao su Triệu nghiệp
20.638
38.703.737
-56,24
-58,95
Cty Cao su Đồng Nai
19.163
34.613.551
21,79
21,20
Cty TNHH Vận tải Xếp dỡ TM Hương Hải
18.880
36.365.287
67,27
62,36
Cty Cao su Bình Long
17.652
30.521.831
44,70
39,64
Cty Cao su Phú Riềng
14.732
28.846.715
31,98
36,23
Cty Cổ phần Cao su Đồng Phú
11.865
18.227.532
17,12
13,78
Cty TNHH Trường An
11.350
22.403.811
95,99
96,74
Cty Cao su Phước Hòa
11.295
21.766.183
31,95
25,75
Cty Cao su Đăk Lăk
11.271
20.731.321
54,23
58,94
Cty TNHH Thương mại Hoàng Dũng
10.731
21.685.026
-13,40
-11,94
Cty TNHH Trung Chính
8.187
16.417.590
51,08
53,56
Cty CP SX XNK Lâm sản và Hàng Tiểu thủ Công nghiệp
8.049
15.671.272
-8,53
-11,34
Cty TNHH SX Thương mại Thành Long
7.974
14.594.577
-0,05
2,10
Cty TNHH Thương mại Hòa Thuận
7.962
15.378.810
10,48
13,44
Cty Cổ phần Cao su Tây Ninh
7.456
9.503.760
149,28
139,33
Cty TNHH SX - TM - DV Thiện Hưng CN Bình Dương
7.380
13.943.814
24,68
12,94
Cty Cao su Lộc Ninh
7.249
12.085.660
16,94
13,06
Cty TNHH Đầu tư và Thương mại Hoàng Vũ
7.011
13.956.657
*
*
Cty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư
6.747
14.017.694
-28,65
-30,14
Cty TNHH SX Cao su Liên Anh
6.650
12.214.378
0,88
-6,52
Cty Cổ phần Cao su Việt Phú Thịnh
6.493
12.403.771
155,30
128,16
Cty TNHH Mai Vinh
6.160
11.481.361
-14,56
-15,17
Cty TNHH TM Kim Huỳnh
6.092
12.070.048
105,05
103,05
Cty Cổ phần XNK Petrolimex
6.023
12.132.414
530,02
624,68
Cty Cao su Bà rịa
5.922
12.719.567
13,64
16,38


Nguồn: http://thongtinthuongmaivietnam.vn
Báo cáo phân tích thị trường