Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Báo cáo thường niên ngành Nông nghiệp Việt Nam 2008 và Triển vọng 2009 (TV)
     
Báo cáo thường niên:

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 2008 VÀ TRIỂN VỌNG 2009

Báo cáo thường niên nông nghiệp Việt Nam 2008 và triển vọng 2009 là báo cáo thường niên năm thứ 2 do Trung tâm Thông tin phát triển nông nghiệp nông thôn (AGROINFO), Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn (IPSARD) thực hiện.
Năm 2008 nền kinh tế toàn cầu và nội địa trải qua những thăng trầm nghiêm trọng, ngành nông nghiệp Việt Nam cũng có những biến động to lớn. Nhằm cung cấp cho các độc giả một cái nhìn sâu sắc về bức tranh phát triển này, báo cáo thường niên sẽ cung cấp các thông tin phân tích toàn diện và cập nhật nhất về sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam năm 2008 và đánh giá các xu hướng chính sẽ định hình cho triển vọng trong năm 2009. Báo cáo sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu, nhà tài trợ và các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước, đặc biệt là cộng đồng doanh nghiệp trong việc điều chỉnh chiến lược phát triển thích hợp trong ngắn và trung hạn trước bối cánh phát triển mới.
Báo cáo bao gồm các nội dung chính: (i) Bối cảnh phát triển nông nghiệp Việt Nam 2008; (ii) Tổng quan phát triển nông nghiệp Việt Nam năm 2008; (iii) Một số vấn đề nổi bật trong phát triển nông nghiệp Việt Nam 2008; (iv) Triển vọng nông nghiệp Việt Nam năm 2009.
Tất cả các thông tin, số liệu trong báo cáo được tham khảo và lấy từ các nguồn thông tin đã được công bố công khai của các tổ chức và cơ quan nghiên cứu có uy tín trong nước và quốc tế như Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính, Tổ chức nông lương Liên hợp quốc (FAO), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), các cơ quan nghiên cứu thị trường thuộc Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA): Ban Nghiên cứu kinh tế (ERS), Ban Nông nghiệp nước ngoài (FAS)…

Thông tin về sản phẩm:

  • Ngày công bố báo cáo: 22/01/2009 (TV)
  • Giá cung cấp: 1.000.000VND (bản TV)
    100USD (bản TA)

TẢI MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐẶT MUA
Liên hệ với chúng tôi

Để được tư vấn về nội dung: Bộ phận phân tích ngành hàng:

Trần Ngọc Yến - Email: info@agro.gov.vn


Để đặt mua ấn phẩm: Bộ phận dịch vụ khách hàng:

An Thu Hằng - YM: banhang_agro

Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Trứ - Q. Hai Bà Trưng - Hà Nội

ĐT: (84 4) 39725153
Fax: (84 4) 39726949

Email: banhang_agro@yahoo.com
Hỗ trợ trực tuyến



ho tro truc tuyen

Hoặc liên lạc với phòng khách hàng theo :
ĐT: 04.39725153 - Fax: 04.9726949
Email: banhang_agro@yahoo.com


Qui trình đặt mua báo cáo

1. Khách hàng tải mẫu đặt mua (Tải mẫu)
2. Điền thông tin và gửi cho trung tâm theo fax hoặc email
3.Trung tâm gửi lại cho khách hàng theo fax hoặc email
4.Khi nhận được tiền, trung tâm sẽ chuyển báo cáo bằng đường chuyển phát nhanh đến cho khách hàng.


Mục lục:

Báo cáo thường niên:
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 2008 VÀ TRIỂN VỌNG 2009

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

I. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 2008

1. Kinh tế thế giới năm 2008

2. Kinh tế Việt Nam năm 2008

2.1. Tăng trưởng kinh tế vĩ mô

2.1.1. GDP

2.1.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu

2.1.3. Tiêu dùng

2.2. Đầu tư

2.3. Tỷ giá

2.4. Hội nhập

2.5. Lạm phát

2.6. Thị trường chứng khoán

II. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NĂM 2008

1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu

1.1. Tăng trưởng GDP của ngành thủy sản chỉ đạt 42% so với kế hoạch

1.2. Do nông sản được giá trên thị trường quốc tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông, lâm, thủy sản đang diễn ra ngược

2. Đầu tư

2.1. Đầu tư từ ngân sách Nhà nước

2.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài

2.2.1. Tình hình chung về FDI trong nông, lâm nghiệp và thủy sản

2.2.2. Cơ cấu FDI theo ngành

2.2.3. Cơ cấu FDI theo địa bàn

2.2.4. Cơ cấu FDI theo đối tác đầu tư

2.3. Đầu tư từ nguồn vốn ODA

3. Sản xuất

3.1. Nông nghiệp

3.2. Lâm nghiệp

3.3. Thủy sản

3.4. Diêm nghiệp

4. Thương mại

4.1. Thương mại nông lâm thủy sản tiếp tục xuất siêu trong năm 2008

4.2. Xuất khẩu nông lâm thủy sản đang có xu hướng giảm mạnh vào các tháng cuối năm 2008

4.3. Top 5 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản lớn nhất năm 2008

4.4. Top 5 mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất năm 2008

4.5. Top 5 mặt hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản lớn nhất năm 2008

4.6. Top 5 mặt hàng có tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu lớn nhất năm 2008

5. Ngành hàng

5.1. Lúa gạo

5.1.1. Sản xuất

5.1.2. Thương mại

5.1.2.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu

5.1.2.2. Giá cả

5.1.2.3. Thị trường xuất khẩu

5.1.2.4. Chính sách

5.2. Cà phê

5.2.1. Sản xuất

5.2.2. Thương mại

5.2.2.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu

5.2.2.2. Giá cả

5.2.2.3. Thị trường xuất khẩu

5.3. Cao su

5.3.1. Sản xuất

5.3.2. Thương mại

5.3.2.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu

5.3.2.2. Giá cả

5.3.2.3. Thị trường xuất khẩu

5.4. Điều

5.4.1. Sản xuất

5.4.2. Thương mại

5.4.2.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu

5.4.2.2. Giá cả

5.4.2.3. Thị trường xuất khẩu

5.4.2.4. Chính sách

5.5. Hồ tiêu

5.5.1. Sản xuất

5.5.2. Thương mại

5.5.2.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu

5.5.2.2. Giá cả

5.5.2.3. Thị trường xuất khẩu

5.6. Chè

5.6.1. Sản xuất

5.6.2. Thương mại

5.6.2.1. Lượng và kim ngạch xuất khẩu

5.6.2.2. Giá cả

5.6.2.3. Thị trường xuất khẩu

5.7. TACN và nguyên liệu

5.7.1. Sản xuất

5.7.2. Thương mại

5.7.2.1. Kim ngạch nhập khẩu

5.7.2.2. Giá cả

5.7.2.3. Thị trường

5.7.2.4. Chính sách

5.8. Phân bón

5.8.1. Sản xuất

5.8.2. Thương mại

5.8.2.1. Kim ngạch nhập khẩu

5.8.2.2. Giá cả

5.8.2.3. Thị trường

5.8.2.4. Chính sách

5.9. Rau củ quả

5.9.1. Sản xuất

5.9.2. Thương mại

5.9.2.1. Kim ngạch xuất khẩu

5.9.2.2. Thị trường

5.10. Mía đường

5.10.1. Sản xuất

5.10.2. Thương mại

5.10.2.1. Kim ngạch

5.10.2.2. Giá cả

5.10.2.3. Thị trường

5.11. Chăn nuôi

5.11.1. Sản xuất

5.11.2. Thương mại

5.11.2.1. Kim ngạch

5.11.2.2. Giá cả

5.11.2.3. Thị trường

5.11.2.4. Chính sách

5.12. Thuỷ sản

5.12.1. Lượng, kim ngạch xuất khẩu

5.12.2. Giá cả

5.12.3. Thị trường xuất khẩu

5.13. Gỗ và sản phẩm gỗ

5.13.1. Thương mại

5.13.2. Giá cả

5.13.3. Thị trường

5.14. Sữa và các sản phẩm sữa

5.14.1. Thương mại

5.14.2. Thị trường

5.14.3. Giá cả

5.14.4. Chính sách

5.15. Dầu mỡ động thực vật

5.15.1. Thương mại

5.15.2. Thị trường

III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ NỔI BẬT TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 2008

1. Giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh làm tăng giá thành của một số ngành hàng phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu (phân bón, TACN và nguyên liệu)

2. Khủng hoảng tài chính và những tác động đến giá nông sản xuất khẩu của Việt Nam

3. Dịch bệnh và thời tiết tác động bất lợi tới cung-cầu nông sản, thực phẩm

3.1. Ảnh hưởng của thiên tai

3.2. Ảnh hưởng của dịch bệnh

4. Chất lượng và quản lý chất lượng vật tư, nguyên liệu đầu vào của sản xuất nông nghiệp

4.1. Phân bón

4.2. Thuốc bảo vệ thực vật

4.3. Thức ăn chăn nuôi

5. Thực hiện vượt mức cam kết WTO với ngành thịt và ảnh hưởng tới chăn nuôi trong nước

IV. TRIỂN VỌNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 2009

1. Tăng trưởng

1.1. Kinh tế chung

1.1.1. Kinh tế thế giới

1.1.2. Kinh tế Việt Nam

1.2. Nông nghiệp

2. Thị trường ngành hàng

2.1. Lúa gạo

2.2. Cà phê

2.3. Cao su

2.4. Hạt điều

2.5. Ngô

V. PHỤ LỤC

1. Kinh tế thế giới, khu vực và một số đối tác kinh tế chính của Việt Nam

2. Kinh tế vĩ mô 2008

3. Sản xuất nông nghiệp

4. Thương mại nông lâm thuỷ sản 2008

5. Văn bản chính sách nông nghiệp ban hành năm 2008

6. Kê hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của Chính phủ

7. Địa chỉ các website về nông nghiệp hữu ích

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO

Bảng 1: Các chỉ báo kinh tế vĩ mô thế giới năm 2007 và 2008

Bảng 2: Tốc độ tăng GDP của các khu vực 2006-2008 (%)

Bảng 3: Tăng trưởng GDP của khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản

Bảng 4: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp năm 2008 theo giá so sánh 1994

Bảng 5: 10 đối tác đầu tư nước ngoài lớn nhất trong ngành nông, lâm thủy sản (tính đến tháng 7/2008)

Bảng 6: Top 5 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất năm 2007-2008 (Đvt: Lượng (1000 tấn); Giá trị (triệu USD))

Bảng 7: Top 5 mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất năm 2007-2008 (Đvt: Lượng (1000 tấn); Giá trị (triệu USD))

Bảng 8: Top 5 mặt hàng có tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu lớn nhất năm 2008 (Đvt: Lượng (1000 tấn); Giá trị (triệu USD))

Bảng 9: Top 5 mặt hàng có tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu lớn nhất năm 2008 (Đvt: Lượng (1000 tấn); Giá trị (triệu USD))

Bảng 10: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa năm 2007-2008

Bảng 11: Sản lượng thịt xuất chuồng năm 2007 và 2008

Bảng 12: Biến động tỷ giá của USD so với các đồng tiền

Bảng 13: Thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh năm 2008

Bảng 14: Các mức thuế suất đối với ngành hàng thịt

Bảng 15: Dự báo kinh tế thế giới và khu vực năm 2009

Bảng 16: Dự báo của chính phủ Việt Nam và các tổ chức quốc tế về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2008 và 2009 (%)

Bảng 17: Các kịch bản tăng trưởng GDP nông nghiệp 2009 (%- GDP theo giá so sánh năm 1994)

Bảng 18: Dự báo giá trị sản xuất khu vực nông lâm thuỷ sản năm 2009 (%)

DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG BÁO CÁO

Hình 1: Tăng trưởng GDP thế giới và các khu vực giai đoạn 2000-2008 (%)

Hình 2: Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế năm 2007 và 2008 (%)

Hình 3: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2007-2008 theo khu vực kinh tế (tỷ USD)

Hình 4: Cơ cấu tiêu dùng các khu vực năm 2007-2008 (giá thực tế, %)

Hình 5: Cơ cấu vốn đầu tư chia theo khu vực đầu tư giai đoạn 2005-2008, giá thực tế (%)

Hình 6: Tỷ giá hối đoái VND/USD trên thị trường liên ngân hàng

Hình 7: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 2007-2008 (Gốc = 12/2006)

Hình 8: Thay đổi về chỉ số Vn-Index và chỉ số AGF (Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang) trong năm 2008 (%)

Hình 9: Cơ cấu GDP khu vực nông, lâm, thủy sản 2005-2008 (giá thực tế, %)

Hình 10: Cơ cấu đầu tư từ ngân sách Nhà nước phân theo ngành, giai đoạn 2005-2007 (%)

Hình 11: Cơ cấu FDI trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản (giai đoạn 1988 - 2007)

Hình 12: Đầu tư từ nguồn vốn ODA cho các lĩnh vực của nền kinh tế giai đoạn 2006-2010

Hình 13: Cơ cấu sản lượng thủy sản qua các năm 2006-2008 (%)

Hình 14: Sản lượng và năng suất muối năm 2008 của một số tỉnh có sản lượng muối cao

Hình 15: Cơ cấu xuất khẩu nông lâm thủy sản năm 2007-2008 (%)

Hình 16: Tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa chung (%)

Hình 17: Lượng và kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông lâm thủy sản chủ lực theo tháng năm 2008 (Tháng 1/2008 = 100)

Hình 18: Giá gạo 10% tấm xuất khẩu của Việt Nam và Thái Lan năm 2007 và 2008 (USD/tấn)

Hình 19: Giá gạo tẻ thường tại một số thị trường năm 2007-2008 (nghìn đồng/kg)

Hình 20: Sản lượng và tốc độ tăng trưởng một số cây công nghiệp lâu năm 2007-2008

Hình 21: Giá cà phê xuất khẩu trung bình theo tháng năm 2008 (USD/tấn)

Hình 22: Giá cà phê Robusta tại thị trường London (Anh) và Việt Nam theo tháng năm 2008 (USD/tấn)

Hình 23: Giá xuất khẩu cao su tự nhiên RSS3 theo tháng năm 2008 (USD/tấn)

Hình 24: Giá cao su RSS3 xuất khẩu tại thị trường Thái Lan theo tháng năm 2008 (Bath/kg)

Hình 25: Giá điều xuất khẩu trung bình theo tháng năm 2008 (USD/tấn)

Hình 26: Giá hạt tiêu trắng chưa xay xuất khẩu theo tháng năm 2008 (USD/tấn)

Hình 27: Giá chè búp tươi theo tháng năm 2007-2008 tại Lâm Đồng (VND/kg)

Hình 28: Sản lượng và tốc độ tăng sản lượng các cây dùng trong chế biến TACN

Hình 29: Giá TACN hỗn hợp cho lợn theo tháng năm 2008 (VND/kg)

Hình 30: Giá ngô hạt trong nước theo tháng năm 2008 (VND/kg)

Hình 31: Giá phân DAP tại thị trường Đồng Nai và Tiền Giang theo tháng năm 2007-2008 (VND/kg)

Hình 32: Giá đường RE nội tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh năm 2007-2008 (Tháng 12/2007=100)

Hình 33: Cơ cấu các loại thịt qua các năm 2006-2008 (%)

Hình 34: Tốc độ thay đổi giá các loại thịt năm 2007-2008 (giá Q4/2007=100)

Hình 35: Tốc độ thay đổi giá phân NPK đầu trâu và phân DAP trong nước với giá phân Kali nhập khẩu năm 2008 (Tháng 1/2008=100)

Hình 36: Tương quan biến động giá giữa TACN và nguyên liệu TACN

Hình 37: Tác động của dịch bệnh đến sự thay đổi hành vi của người tiêu dùng


DANH MỤC CÁC BẢNG PHẦN PHỤ LỤC

Bảng 1.1: Tăng trưởng GDP của thế giới và các khu vực giai đoạn 2006-2008 (%)

Bảng 1.2: Tăng trưởng GDP của các nước khu vực ASEAN giai đoạn 2006-2008 (%)

Bảng 1.3: Lạm phát của thế giới và các khu vực giai đoạn 2006-2008 (CPI cuối kỳ, %)

Bảng 1.4: Thương mại hàng hóa và dịch vụ thế giới (%)

Bảng 1.5: Tăng trưởng GDP của một số đối tác kinh tế chính của Việt Nam giai đoạn 2006-2008 (đơn vị tỷ USD)

Bảng 1.6: Lạm phát của một số đối tác chính của Việt Nam giai đoạn 2006-2008 (CPI cuối kỳ, %)

Bảng 2.1: GDP theo giá thực tế năm 2008 và cơ cấu

Bảng 2.2: GDP theo giá so sánh và tốc độ tăng trưởng

Bảng 2.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2007-2008 theo khu vực kinh tế (tỷ USD)

Bảng 2.4: Lượng tiêu dùng các khu vực năm 2007-2008 (giá thực tế, %)

Bảng 2.5: Cơ cấu tiêu dùng các khu vực năm 2007-2008 (quý 1=100)

Bảng 2.6: Cơ cấu vốn đầu tư chia theo khu vực đầu tư giai đoạn 2005-2008, giá thực tế (%)

Bảng 2.7: Tỷ giá hối đoái VND/USD trên thị trường liên ngân hàng

Bảng 2.8: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm 2007-2008 (%)

Bảng 3.1: Cơ cấu GDP khu vực nông, lâm, thủy sản 2005-2008 (giá thực tế, %)

Bảng 3.2: Vốn đầu tư của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế (Đơn vị: tỷ đồng)

Bảng 3.3: Cơ cấu sản lượng thủy sản qua các năm 2006-2008 (%)

Bảng 3.4: Sản lượng và năng suất muối năm 2008 của một số tỉnh có sản lượng muối cao

Bảng 3.5: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa các tỉnh năm 2007-2008

Bảng 3.6: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm 2007-2008

Bảng 3.7: Cơ cấu các loại thịt qua các năm 2006-2008 (%)

Bảng 3.8: Diện tích, năng suất, sản lượng các cây dùng trong chế biến TACN

Bảng 4.1: Xuất khẩu nông lâm thuỷ sản 2007-2008 (Đơn vị: triệu USD)

Bảng 4.2: Kim ngạch và tỷ trọng xuất nhập khẩu nông lâm thuỷ sản trong xuất khẩu hàng hóa chung

Bảng 4.3: Lượng và kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông lâm thuỷ sản chủ lực theo tháng năm 2008 (tháng 1/2008=100)

Bảng 4.4: Lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo năm 2007 – 2008 (nghìn tấn, triệu USD)

Bảng 4.5: Giá gạo 10% tấm xuất khẩu của Việt Nam và Thái Lan năm 2007-2008 (USD/tấn)

Bảng 4.6: Giá gạo tẻ thường tại một số thị trường năm 2007-2008 (nghìn đồng/kg)

Bảng 4.7: Các thị trường xuất khẩu gạo chính của Việt Nam 2007-2008 (Kim ngạch: USD, lượng: tấn)

Bảng 4.8: Giá cà phê Robusta tại thị trường London và Việt Nam theo tháng năm 2008 (USD/tấn)

Bảng 4.9: 5 thị trường xuất khẩu cà phê chính của Việt Nam năm 2008

Bảng 4.10: Giá xuất khẩu cao su tự nhiên RSS3 của Việt Nam theo tháng năm 2008 (USD/tấn)

Bảng 4.11: Giá xuất khẩu cao su RSS3 tại thị trường Thái Lan theo tháng năm 2008 (Bath/kg)

Bảng 4.12: 5 thị trường xuất khẩu cao su chính của Việt Nam năm 2008

Bảng 4.13: Lượng và kim ngạch xuất khẩu điều theo tháng năm 2008

Bảng 4.14: 5 thị trường xuất khẩu điều chính của Việt Nam năm 2008

Bảng 4.15: Giá chè búp tươi theo tháng năm 2007-2008 tại Lâm Đồng (VNĐ/kg)

Bảng 4.16: 5 thị trường xuất khẩu chè chính của Việt Nam năm 2008

Bảng 4.17: 5 thị trường xuất khẩu hạt tiêu chính của Việt Nam năm 2008

Bảng 4.18: Giá TACN và giá nguyên liệu TACN theo tháng năm 2008 (VNĐ/kg)

Bảng 4.19: 5 thị trường nhập khẩu TACN và nguyên liệu chính của Việt Nam năm 2007 -2008

Bảng 4.20: Các thị trường xuất khẩu rau quả chính của Việt Nam năm 2008

Bảng 4.21: 5 thị trường nhập khẩu đường chính của Việt Nam năm 2008

Bảng 4.22: 5 thị trường nhập khẩu thịt và sản phẩm thịt chính của Việt Nam năm 2008

Bảng 4.23: 5 thị trường xuất khẩu thủy sản chính của Việt Nam năm 2008

Bảng 4.24: Giá phân DAP tại thị trường Đồng Nai và Tiền Giang theo tháng năm 2007-2008 (VNĐ/kg)

Bảng 4.25: Diễn biến giá phân DAP, phân NPK đầu trâu và phân NPK nhập khẩu theo tháng năm 2008

















     

Liên hệ với chúng tôi
Để được tư vấn về nội dung - Bộ phận phân tích ngành hàng:
Quách Đại Vương - info@agro.gov.vn

Để đặt mua ấn phẩm - Bộ phận dịch vụ khách hàng:
An Hằng - banhang.agro@gmail.com

Địa chỉ: Tầng 4 - 16 Thụy Khuê Tây Hồ Hà Nội ĐT: 04.62.93.86.32 - 012.88.256.256
Fax: (84 4) 39726949
Email: banhang.agro@gmail.combanhang_agro@yahoo.com