Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Đặt Mua Báo Cáo
Trang Chủ
Giới thiệu
Giới thiệu chung
Cơ cấu tổ chức
Các lĩnh vực chuyên môn
Kinh nghiệm
Giá trị cốt lõi
Đối tác
Tin tức
Tin tức
Ðiều
Hồ tiêu
Lâm sản &gỗ
Rau quả
Chè
Sữa
Cà phê
Mía đường
Cao su
Thịt & thực phẩm
Phân bón
Thức ăn chăn nuôi
Thủy sản
Lúa gạo
Hoạt động
Bản tin
Các dự án,hoạt động đã làm
Các dự án
Nhân sự
Ban lãnh đạo
Phòng Tổng hợp
Phòng Thông tin truyền thông
Sản phẩm
Dữ liệu
Bản tin
Thư viện
ĐBSCL nỗ lực tìm giống mía chất lượng
25 | 10 | 2008
Trong “cuộc chiến” cạnh tranh của các DN mía đường nước ta với đường ngoại nhập, giới chuyên gia ngành mía đường cho rằng bên cạnh việc các nhà máy cần nâng cao năng lực thiết bị công nghệ, công suất, hạ giá thành sản xuất, thì vấn đề chọn tạo giống mía mới có vai trò rất quan trọng.
Nông dân trồng mía muốn có lãi cao, giữ vùng mía nguyên liệu ổn định thì rõ ràng rất cần có những giống mía mới năng suất cao, chữ đường (CCS) cao. Tuy nhiên, so với những vùng miền khác trong nước, tìm giống mía mới có đặc điểm thích nghi cho vùng ĐBSCL đất thấp, đất nhiễm phèn… cho đến nay còn gặp nhiều khó khăn. Các địa chỉ cung cấp giống tin cậy đủ khả năng đáp ứng theo yêu cầu còn quá ít.Trung tâm Nghiên cứu và phát triển mía đường (TTNC&PT mía đường - Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp miền Nam) thừa nhận, cho đến nay ĐBSCL vẫn chưa có được bộ giống mía ưng ý, có khả năng rải vụ thu hoạch, chịu úng phèn, kháng bệnh thối đỏ. Trong thời gian qua một số giống mía mới, nhất là giống có nguồn gốc Trung Quốc, Đài Loan đưa về sản xuất đã bộc lộ nhiều nhược điểm như nhiễm sâu đục thân, đặc biệt là sâu hồng; nhiễm bệnh than, bệnh thối đỏ và trắng lá; thời gian giữ đường ngắn, nhanh xuống lá, đòi hỏi thâm canh cao, tái sinh gốc kém. Do đó dù diện tích giống mía mới tuy có tăng, nhưng năng suất mía trung bình trong vùng tăng lên chậm.Vụ mía 2007-2008, ĐBSCL có 65.000ha mía nguyên liệu, giảm 2.000ha so vụ trước, nhưng diện tích mía nguyên liệu tập trung lại tăng hơn 3.000ha, đạt hơn 48.000ha. Năng suất mía bình quân toàn vùng đạt 67,1 tấn/ha. Riêng 2 tỉnh có diện tích mía lớn nhất vùng là Hậu Giang và Sóc Trăng, diện tích giảm chỉ 500ha, nhưng năng suất đạt 90 tấn/ha, thậm chí nhiều nơi đạt 100-120 tấn/ha. Như vậy, với giá lúa giảm như hiện thời nông dân trong vùng cho biết xu hướng muốn giữ đất trồng mía. Song về lâu dài, nông dân bày tỏ cần có giống mía có chữ đường cao và năng suất cao hơn, phải đạt 150-200 tấn/ha. Nếu có giống tốt như thế thì nông dân hoàn toàn yên tâm đầu tư trồng mía bán cho nhà máy. Hiện nay, mỗi năm TTNC&PT mía đường đưa xuống khoảng 5-6 giống mía mới khảo nghiệm tại các trại giống các tỉnh ĐBSCL. Theo đó, các giống mía cũ được nông dân sản xuất nhiều trước đây như Comus, Hòa Lan tím, Hòa Lan mốc, QĐ11… đang dần được thay bằng giống mía mới như ROC10, ROC16, ROC22, ROC27, K84-200, R570, VĐ85-177, VĐ86-368, QĐ13, QĐ21, DLM24. Bước đầu một số giống chọn tạo trong nước được chuyển giao vào sản xuất thấy khá thích nghi như VN84-442, VN84-4137, VN85-1427, VN85-1859… đã góp phần tạo sự đa dạng giống mía ở các địa phương, nâng tỉ lệ dùng giống mía mới từ 30% trong giai đoạn trước năm 2000 đến nay tăng lên gần 80%, nhờ đó đưa năng suất tăng lên đáng kể. Một vài giống mía của TTNC&PT mía đường bắt đầu bén rễ, tươi tốt ở nhiều địa phương như VN85-1859 chiếm 20% diện tích mía ở Trà Vinh, giống VN84-4137 chiếm 30% diện tích mía ở Bến Tre hay giống DLM24 ở Hậu Giang, K84-200 ở Long An...Tuy nhiên, so sánh giống từ quá trình khảo nghiệm đến thực tế sản xuất vẫn còn khoảng cách lớn. Ở Hậu Giang, nông dân trồng mía qua sản xuất chọn được những giống có hiệu quả như: VN84-4137, VN85-1859, VN65-65, VN84-422, VĐ86-368, DLM24… Dù vậy, nông dân vẫn chưa hoàn toàn ưng ý, vì một vài giống cho chữ đường cao nhưng năng suất không cao hoặc ngược lại. Như giống VN84-4137 cho chữ đường cao nhưng năng suất trồng thực tế chỉ chừng 100 tấn/ha, thêm nữa lông nhiều trên bẹ lá, lá ốp vào thân. Hoặc như những giống VĐ86-368 và DLM 24 có thể cho năng suất cao 150-200 tấn/ha, nhưng giống dài ngày và chữ đường không cao.Theo TTNC&PT mía đường, các giống mía mới được công nhận cho sản xuất ở ĐBSCL: VN84-4137, VN84-422, VN85-1427. Các giống mía mới được công nhận cho sản xuất thử: DLM24, VĐ86-368, C86-456. Hiện nay, nông dân ĐBSCL nên sử dụng các giống mía có nguồn gốc từ Việt nam (VN84-4137, VN85-1427, VN85-1859) hoặc Thái Lan (K84-200, K22, K88-65, K93-236, K95-156, KU60-1, KU00-1-61, Suphanburi 7), vì hầu hết các giống mía này đều được lai tạo và tuyển chọn trong điều kiện vĩ độ, thời tiết, khí hậu, đất đai… gần như tương tự ở ĐBSCL.
KS Võ Văn Sơn, Phó Tổng giám đốc Cty mía đường Cần Thơ (Casuco) khuyến cáo rằng, nông dân muốn trồng mía đạt hiệu quả cao, bên cạnh yêu cầu giống mía chất lượng tốt, cần có kỹ thuật canh tác tốt. Ở Hậu Giang các giống mía chiến lược có khả năng đáp ứng cả hai mặt năng suất và chữ đường như: ROC16 năng suất 150-180 tấn/ha, thời gian sinh trưởng 9-10 tháng/vụ thích hợp cho những vùng trồng mía chạy lũ như ở huyện Phụng Hiệp và thị xã Ngã Bảy. Các giống mía QĐ11, QĐ13, VĐ86-368, DLM24 khả năng cho năng suất 200 tấn/ha, có khả năng lưu gốc tốt, giống chưa có dấu hiệu thoái hoá, canh tác tốt sẽ ít sâu bệnh. Riêng giống mía R570 năng suất 150-180 tấn/ha, dù giống dài ngày 12-13 tháng.Song song nhu cầu cần giống mới có khả năng thích nghi, chịu úng phèn, năng suất cao, trong lựa chọn giống mía ở từng địa phương còn đặt ra yêu cầu phải có giống chín cực sớm, giống mía rải vụ thu hoạch, tuỳ điều kiện từng tỉnh. Mặt khác, chính vì nhu cầu giống mới cao nên thực tại nông dân trong vùng cho biết muốn thay đổi giống thật khó tìm ra địa chỉ có khả năng cung cấp giống. Thông thường nông dân thường tìm tới Trung tâm khuyến nông, Trung tâm giống hoặc các DN mía đường để tìm mua giống mía. Trung tâm giống và hệ thống canh tác mía Long Mỹ (Hậu Giang) được xem là một trong những nơi có khả năng cung cấp giống khá mạnh so với các tỉnh trong vùng thì mỗi năm cũng chỉ đáp ứng 3.000-5.000 tấn mía làm giống đầu dòng xem như để làm mồi. Phần còn lại chủ yếu là nông dân mua về tự nhân giống. Trong khi đó nếu tính riêng 9.000ha mía ở Phụng Hiệp cần thay giống mới phải cần tới 70.000-90.000 tấn mía giống (TB lượng giống cần 8-10 tấn/ha). Như thế mới thấy để đáp ứng giống mía cần sự phối hợp từ các Viện nghiên cứu, cơ quan chức năng địa phương và các nhà máy đường vào cuộc nhanh hơn.
Nguồn: Nông nghiệp
Các Tin Khác
Sản lượng đường thế giới tăng
23 | 10 | 2008
Sản lượng đường Braxin niên vụ 2008/09 sẽ tăng 64 triệu tấn
22 | 10 | 2008
Thị trường nông sản thế giới tuần qua
21 | 10 | 2008
Thị trường đường thế giới tuần kết thúc ngày 17/10: Giá giảm
20 | 10 | 2008
Mía "công nghệ cao" và hướng đầu tư bền vững
17 | 10 | 2008
Nguy cơ thiếu mía nguyên liệu
13 | 10 | 2008
Thị trường đường thế giới ngày 9/10: giá vững
13 | 10 | 2008
Thị trường đường sẽ sôi động trở lại
10 | 10 | 2008
Kingsman nâng dự báo về mức thiếu hụt đường thế giới năm 2008/09
10 | 10 | 2008
Thị trường đường sẽ sôi động trở lại
09 | 10 | 2008
Tin Liên Quan
ĐBSCL nỗ lực tìm giống mía chất lượng
10/25/2008 12:00:00 AM
Mía nguyên liệu lại “nóng”
11/20/2009 12:00:00 AM
Cây mía khó khăn dù giá đường sốt nóng
10/12/2009 12:00:00 AM
Đồng bằng sông Cửu Long: Mía nguyên liệu cung vượt cầu
8/14/2007 12:00:00 AM
Cung mía nguyên liệu ở ĐBSCL vẫn vượt cầu
9/21/2007 12:00:00 AM
Mía đường còn "nhường" cây khác
7/18/2011 12:00:00 AM
ĐBSCL: Lo thiếu lúa giống
5/14/2008 12:00:00 AM
Để nông dân Đồng bằng sông Cửu Long có vụ mía đường ngọt
8/29/2008 12:00:00 AM
Mía giống: Nỗi lo chất lượng
1/16/2009 12:00:00 AM
ĐBSCL: Chưa vào vụ đã nếm vị đắng của mía!
8/26/2008 12:00:00 AM
Báo cáo phân tích thị trường
Phân bón
Thủy sản
Cao su
Sắn
Điều
Sữa
Gỗ
Thịt & thực phẩm
Hồ tiêu
Thức ăn CN
Lúa gạo
Thuốc trừ sâu
Mía đường
Thương mại
Cà phê
Nông thôn
Nông nghiệp
Đặt mua báo cáo
012.88.256.256
Chọn báo cáo
Huỷ
Trung tâm Thông tin Phát triển Nông nghiệp Nông thôn
×
Tên báo cáo
Bản tin lúa gạo tuần 47
Bản tin rau quả tuần 46
Bản tin lúa gạo tuần 46
Bản tin lúa gạo tuần 41
Bản tin Cà phê tuần 36
Bản tin lúa gạo tuần 36
Bản tin lúa gạo tuần 36
Lộ trình Giảm tổn thất sau thu hoạch trong các chuỗi giá trị tại Việt Nam- Giai đoạn 1
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN SANG TRUNG QUỐC THÁNG 5.2021
Báo cáo thường niên Ngành Thủy sản năm 2018 và Triển vọng 2019
Báo cáo ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2018 và triển vọng 2019
Báo cáo thường niên ngành hàng thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2018 và triển vọng 2019
Báo cáo thường niên Ngành Lúa gạo Việt Nam năm 2018 và Triển vọng 2019
Báo cáo thường niên ngành hồ tiêu Việt Nam năm 2018 và triển vọng năm 2019
Báo cáo thường niên ngành Hạt Điều Việt Nam năm 2018 và triển vọng năm 2019
Báo cáo thường niên ngành cao su thiên nhiên năm 2018 và triển vọng 2019
Báo cáo Thường niên ngành hàng cà phê Việt Nam năm 2018 và Triển vọng 2019
Báo cáo thường niên Ngành Phân bón năm 2017 và Triển vọng 2018
Báo cáo thường niên thị trường thủy sản năm 2017 và triển vọng năm 2018
Báo cáo thường niên ngành hàng mía đường Việt Nam 2017 và triển vọng 2018
Báo cáo ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2017 và triển vọng 2018
Báo cáo thường niên Ngành Lúa gạo Việt Nam năm 2017 và Triển vọng 2018
Báo cáo thường niên Ngành Cà phê Việt Nam năm 2017 và Triển vọng 2018
Báo cáo thường niên ngành hàng thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2017 và triển vọng 2018
Báo cáo thường niên Ngành gỗ năm 2016 và Triển vọng 2017
Báo cáo thường niên ngành cao su thiên nhiên năm 2016 và triển vọng 2017
Báo cáo thường niên ngành hồ tiêu Việt Nam năm 2016 và triển vọng năm 2017
Báo cáo thường niên Ngành Lúa gạo Việt Nam năm 2016 và Triển vọng 2017
Báo cáo thường niên ngành hàng mía đường Việt Nam 2016 và triển vọng 2017
Báo cáo thường niên thị trường thủy sản năm 2016 và triển vọng năm 2017
Báo cáo ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2016 và triển vọng 2017
Báo cáo thường niên ngành hàng thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2016 và triển vọng 2017
Báo cáo thường niên Ngành Cà phê Việt Nam năm 2016 và Triển vọng 2017
Báo cáo thường niên Ngành Sữa Việt Nam năm 2015 và Triển vọng 2016
Báo cáo thường niên Ngành Phân bón năm 2015 và Triển vọng 2016
Báo cáo thường niên Ngành Thuốc bảo vệ thực vật năm 2015 và Triển vọng 2016
Báo cáo thường niên ngành Nông nghiệp Việt Nam 2015 - 2016
Báo cáo thường niên Ngành gỗ năm 2015 và Triển vọng 2016
Báo cáo thường niên ngành Hạt Điều Việt Nam năm 2015 và triển vọng năm 2016
Báo cáo thường niên ngành hàng thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2015 và triển vọng 2016
Báo cáo thường niên ngành hàng mía đường Việt Nam 2015 và triển vọng 2016
Báo cáo thường niên ngành hàng lúa gạo Việt Nam 2015 và triển vọng 2016
Báo cáo thường niên ngành hồ tiêu Việt Nam năm 2015 và triển vọng năm 2016
Báo cáo thường niên thị trường thủy sản năm 2015 và triển vọng năm 2016
Báo cáo thường niên ngành cao su thiên nhiên năm 2015 và triển vọng 2016
Báo cáo ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2015 và triển vọng 2016
Báo cáo Thường niên ngành hàng cà phê Việt Nam năm 2015 và Triển vọng 2016
Báo cáo thị trường sữa năm 2014 và triển vọng năm 2015
Báo cáo ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2014 và triển vọng 2015
Báo cáo thường niên ngành hàng mía đường Việt Nam 2014 và triển vọng 2015
Báo cáo thường niên ngành cao su thiên nhiên năm 2014 và triển vọng 2015
Báo cáo Thường niên ngành hàng cà phê Việt Nam năm 2014 và Triển vọng 2015
Báo cáo thường niên ngành hàng lúa gạo Việt Nam 2014 và triển vọng 2015
Báo cáo thường niên thị trường phân bón năm 2014 và triển vọng năm 2015.
Báo cáo thường niên ngành hàng thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2014 và triển vọng 2015
Báo cáo thường niên Ngành gỗ năm 2014 và Triển vọng 2015
Báo cáo ngành hàng mía đường Việt Nam 9 tháng đầu năm 2014
Báo cáo thị trường ngành gỗ quý II năm 2014
Báo cáo thị trường ngành cao su Việt Nam 6 tháng đầu năm 2014(TA)
Inter-and intra-farm land Fragmentation in Vietnam
Báo cáo Thị trường cà phê 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo Thị trường Thịt 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo thị trường ngành cao su Việt Nam 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo ngành hàng mía đường Việt Nam 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo ngành hàng lúa gạo Việt Nam và thế giới 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo thị trường thức ăn chăn nuôi 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo ngành hàng Sữa Việt Nam 6 tháng đầu năm 2014
Báo cáo thị trường hồ tiêu Việt Nam Quý II/2014
Báo cáo thị trường ngành gỗ quý I năm 2014
Báo cáo thường niên ngành Cao su Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014 (TA)
Báo cáo ngành hàng lúa gạo Việt Nam quý 1 năm 2014
Báo cáo thường niên ngành Sữa Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014 (TA)
Báo cáo thường niên ngành Thịt và thực phẩm Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014 (TA)
Báo cáo ngành hàng Thịt và thực phẩm Việt Nam quý I năm 2014
Báo cáo thường niên ngành Cà phê Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014 (TA)
Báo cáo thường niên ngành Thức ăn Chăn nuôi Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014 (TA)
Báo cáo thường niên ngành cao su Việt Nam năm 2013 và triển vọng năm 2014
Báo cáo Thường niên ngành hàng cà phê Việt Nam năm 2013 và Triển vọng 2014
Báo cáo thường niên ngành Lúa gạo Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014 (TA)
Báo cáo thường niên ngành Mía đường Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014 (TA)
Báo cáo thường niên ngành hồ tiêu Việt Nam năm 2013 và triển vọng năm 2014
Báo cáo thường niên thị trường thủy sản năm 2013 và triển vọng năm 2014
Báo cáo thường niên ngành hàng thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014
Báo cáo thường niên ngành hàng mía đường Việt Nam 2013 và triển vọng 2014
Báo cáo thường niên ngành thuốc bảo vệ thực vật năm 2013 và triển vọng năm 2014
Báo cáo thường niên ngành Sữa Việt Nam năm 2013 và triển vọng năm 2014
Báo cáo thường niên ngành hàng sắn và các sản phẩm từ sắn năm 2013
Báo cáo thường niên ngành hàng Thịt Việt Nam năm 2013 và triển vọng năm 2014
Báo cáo thường niên Ngành gỗ năm 2013 và Triển vọng 2014
Báo cáo thường niên ngành hàng lúa gạo Việt Nam 2013 và triển vọng 2014
Báo cáo Thị trường Thịt và Thực phẩm quý III/2013(TA)
Báo cáo thường niên thị trường phân bón Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014
Báo cáo tóm tắt thị trường hồ tiêu – hạt điều tháng 10/2013
Báo cáo thị trường ngành gỗ quý III năm 2013
Báo cáo thị trường hồ tiêu 9 tháng đầu năm 2013
Báo cáo ngành Sữa Việt Nam quý 3 năm 2013
Báo cáo ngành hàng sắn Việt Nam Quý 3 năm 2013
Báo cáo thị trường thức ăn chăn nuôi quý III/2013
Báo cáo ngành hàng lúa gạo Việt Nam 9 tháng đầu năm 2013
Báo cáo Thị trường Thịt và Thực phẩm quý III/2013
Báo cáo ngành hàng sắn Việt Nam 6 tháng đầu năm 2013
Xuất khẩu nông sản Việt Nam 6 tháng đầu năm 2013
Báo cáo thị trường ngành gỗ Việt Nam quý II năm 2013
Báo cáo ngành hàng mía đường Việt Nam 6 tháng đầu năm 2013
Báo cáo thị trường hồ tiêu 6 tháng đầu năm 2013
Báo cáo thị trường thức ăn chăn nuôi Việt Nam quý II/2013
Báo cáo ngành Sữa Việt Nam quý 2 năm 2013
Báo cáo thị trường ngành gỗ 4 tháng đầu năm 2013 (TA)
Báo cáo ngành thuốc bảo vệ thực vật 6 tháng đầu năm 2013 và triển vọng.
Báo cáo Thị trường Thịt và Thực phẩm quý II/2013
Báo cáo ngành hàng cao su 6 tháng đầu năm 2013 và triển vọng (TV)
Báo cáo thường niên ngành thuốc bảo vệ thực vật năm 2012 và triển vọng năm 2013 (TA)
Báo cáo ngành hàng lúa gạo Việt Nam 6 tháng đầu năm 2013
Báo cáo ngành hàng lúa gạo Việt Nam Qúy 1/2013
Báo cáo thị trường ngành gỗ 4 tháng đầu năm 2013
Báo cáo thị trường thức ăn chăn nuôi 4 tháng đầu năm 2013
Báo cáo ngành hàng sắn Việt Nam 4 tháng đầu năm 2013
Báo cáo thường niên ngành Cao su Việt Nam năm 2012 và triển vọng 2013 (TA)
Báo cáo ngành hàng Sữa Việt Nam quý 1 năm 2013
Báo cáo ngành hàng Thịt và Thực phẩm quý 1 năm 2013
Báo cáo thường niên ngành Phân bón Việt Nam năm 2012 và triển vọng 2013 (TA)
Báo cáo thường niên ngành thuốc bảo vệ thực vật năm 2012 và triển vọng năm 2013
Báo cáo thường niên ngành Thịt và thực phẩm Việt Nam năm 2012 và triển vọng 2013 (TA)
Báo cáo thường niên thị trường phân bón Việt Nam năm 2012 và triển vọng 2013
Báo cáo thường niên ngành Thức ăn chăn nuôi Việt Nam năm 2012 và triển vọng 2013 (TA)
Báo cáo thường niên ngành Cao su Việt Nam năm 2012 và triển vọng 2013 (TV)
Báo cáo thường niên ngành Cao su Việt Nam năm 2012 và triển vọng 2013 (TV)