Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam năm 2009
27 | 01 | 2010
Năm 2009, Việt Nam xuất khẩu thuỷ sản sang 35 thị trường chính, nhưng chủ yếu sang Nhật Bản, Hoa Kỳ. Đứng thứ nhất về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Nhật Bản với 760.725.464 USD, chiếm 17,89% tổng kim ngạch; tiếp theo là thị trường Hoa Kỳ với 711.145.746 USD, chiếm 16,73%.
Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản tháng 12 sang các thị trưòng so với tháng 11 không biến động mạnh. Dẫn đầu về tăng trưởng kim ngạch trong tháng 12 là xuất khẩu sang Mexico đạt 7.355.437 USD, tăng 65,13%  so tháng 11; tiếp theo là xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 20.654.621 USD, tăng 62,83%; Irắc tăng 45,43%, đạt 767.856 USD.
 
Đứng đầu về mức độ sụt giảm kim ngạch so với tháng 11 là xuất khẩu sang thị trường Nga giảm 43,87%, đạt 3.897.334 USD; sau đó đến kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Bồ Đào Nha giảm 39,42%, đạt 2.903.204USD; Séc giảm 39,32%, đạt 1.077.698USD.
Năm 2009 xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam bị mất 18 thị trường so với năm 2008; trong đó 1 số thị trường có kim ngạch lớn như: xuất khẩu sang Newzealand năm 2008 đạt hơn 7,5 triệu USD, sang CH Síp 5,1 triệu USD, Litva hơn 2 triệu USD, Nam phi 1,8 triệu USD, Phần Lan 1,5 triệu USD, NaUy 1,3 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu thuỷ sản năm 2009
ĐVT: USD
 
Thị trường
Tháng 12
Cả năm 2009
Tăng, giảm so với tháng 11(%)
Tổng cộng
 
4.251.313.256
 
XK của các DN vốn FDI
29.339.225
346.698.901
 
Nhật Bản
65.596.434
760.725.464
-13,58
Hoa Kỳ
60.956.693
711.145.746
+5,77
Hàn Quốc
30.010.568
312.844.364
-3,86
Đức
20.639.696
211.038.441
+35,98
Tây Ban Nha
11.863.111
153.651.434
-0,97
Australia
13.061.399
128.949.056
-4,82
Trung Quốc
20.654.621
124.857.336
+62,83
Hà Lan
8.251.170
118.286.148
-13,78
Italia
9.394.937
115.143.842
+23,47
Bỉ
10.654.468
107.948.502
+18,44
Canada
9.881.663
107.900.998
+2,54
Đài Loan
6.869.139
98.615.803
-24,21
Anh
8.219.805
89.222.175
+16,84
Nga
3.897.334
87.882.902
-43,87
Pháp
8.258.158
83.315.217
+4,08
Hồng kông
8.679.545
79.250.123
+34,04
Mexico
7.355.437
72.196.759
+65,13
Ucraina
3.020.511
70.842.123
-38,07
Thái Lan
4.209.103
67.258.820
-38,15
Ai cập
6.226.540
59.717.130
-11,53
Singapore
6.000.347
58.221.964
+11,60
Ba Lan
5.012.028
53.021.304
+27,75
Bồ Đào Nha
2.903.204
48.176.272
-39,42
Thuỵ Sĩ
2.993.020
38.763.442
-1,82
Malaysia
2.643.932
31.683.343
+31,87
Ả Rập Xê út
3.823.367
29.688.750
+41,98
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
1.969.434
27.119.358
-14,54
Đan Mạch
2.807.518
24.594.325
+2,05
Campuchia
1.484.511
17.244.635
-5,99
Thuỵ Điển
1.542.974
16.641.005
+19,78
Philippines
1.804.413
16.429.730
+2,61
Hy Lạp
2.361.792
16.034.493
+26,25
CHSéc
1.077.698
13.379.585
-39,32
Indonesia
1.242.440
11.993.135
-32,37
I rắc
767.856
3.939.602
+45,43


Theo vinanet
Báo cáo phân tích thị trường