Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Hai quý đầu năm kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm tăng nhẹ so với cùng kỳ
01 | 08 | 2011
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước trong nửa đầu năm 2011 đạt 1,7 tỷ USD, tăng 17,26% , trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ là 1,2 tỷ USD, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm 2010

Nhìn chung, nửa đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm luôn trong đà tăng trưởng. Tháng 6, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này tăng 6,23% so với tháng 5, đạt 318,5 triệu USD. Trong đó sản phẩm gỗ đạt 222.060.137 USD, tăng 7,7% so với tháng trước. Tính đến tháng 6, đã xuất khẩu1.278.043.499 USD, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm trước.

Hoa Kỳ, Trung quốc, Nhật Bản… luôn là những thị trường chính xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam từ đầu năm. Hoa Kỳ - thị trường có kim ngạch cao trong tháng với 122,4 triệu USD tăng 4,51% so với tháng liền kề trước đó, nâng kim ngạch 6 tháng đầu năm lên 627,1 triệu USD, chiếm 35,1% thị phần, tăng 1,23% so với cùng kỳ năm 2010.

Đến nay, tuy chưa có dấu hiệu nào từ phía Mỹ cho thấy hàng đồ gỗ nội thất của Việt Nam bị kiện chống phá giá tại nước này. Song theo một số chuyên gia, Việt Nam cần chú trọng theo dõi chặt chẽ xuất khẩu của 3 nhóm chính đã vượt ngưỡng 3% thị phần tại thị trường Hoa Kỳ. Đó là, đồ gỗ nội thất trong phòng ngủ (không kể ghế) 14,66%; các loại đồ gỗ khác 3,71%; các loại ghế khung gỗ không bọc 5,54%. Ba mặt hàng có mã lần lượt là 940350, 940360 và 90169 và là ba mã hàng thuộc diện “nguy cơ cao”, có thể nằm trong “tầm ngắm” của các vụ kiện chống bán phá giá có thể xảy ra.
 
Hiện nay, hầu như xuất khẩu hàng đồ gỗ của Việt Nam sang Hoa Kỳ chủ yếu chỉ tập trung vào hai nhóm hàng chính là bàn ghế và nội thất phòng ngủ.
 
Tham khảo giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Hoa Kỳ trong tháng 6/2011
 

Chủng loại

ĐVT

Đơn giá (USD)

Cảng, cửa khẩu

PTTT

Ghế Lounge (32x33x36)inch làm bằng gỗ xoan ngựa từ rừng trồng, mới 100%

cái

165.00

Cảng Tân Cảng - Cái Mép (Vũng Tàu)

FOB

Ghế GR-404-SGK (610*406*483)mm bằng gỗ tràm (hàng mới 100%)

cái

130.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Bàn gỗ cao su : 42''x42-60''x36''H (GL500PT)

cái

98.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Gi­ờng 2 tầng đóng gói tháo rời DA1026 (2000 x 1048 x 1492)mm làm bằng gỗ thông

bộ

71.60

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Ghế nệm có tay bằng gỗ cao su-ikj-6620a (0.495 x 1.078 x 0.666)m

cái

49.32

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Bàn Simon (840x840x750)mm/sp gỗ tràm

cái

27.20

Kho CFS C.ty Cổ Phần địa ốc Areco

FOB

Ghế 11848 (457*381*482mm) gỗ thông

cái

21.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Bàn chữ nhật (Gỗ tràm) QC: (3x1.1x0.765)m (Gỗ tràm)

cái

360.65

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Gi­ờng Fiona (Gỗ tràm) QC: (2.28x1.85x1.63)m (Gỗ tràm)

cái

306.52

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Tủ gỗ thông 2280mm x 1170mm x 410mm

cái

274.98

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

FOB

Tủ gỗ cao su xẻ OPT00220 (1625 x 457 x 965)mm

chiếc

141.39

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

FOB

Ghế Augusta 29 inch màu black, bằng gỗ tràm, mới 100%

cái

30.75

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Ghế Pub Chair (559x451x1067) mm                       Sản phẩm làm từ gỗ Cao Su mới 100% sx tại VN

cái

25.52

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Gi­ờng hộp cỡ Full, bằng gỗ thông Newzealand, màu cà phê 2160 x 965 x 2014mm

cái

232.00

ICD Sotrans-Ph­ớc Long 2 (Cảng SG KV IV)

FOB

Tủ Sách (Gỗ tràm + Kính trắng) W3371 QC: (1.29x0.45x2.38)m (Gỗ tràm + Kính trắng)

cái

217.39

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Gi­ờng bằng gỗ thông Cappuccino nhóm 4 ( MISSION STAIRWAY), QC: 2050 X 1075 X 2000 mm. hàng VN sản xuát mới 100%, đã tháo rời

chiếc

183.21

Cảng Tân Cảng - Cái Mép (Vũng Tàu)

FOB

Tủ đứng bằng gỗ cao su 8088-040 (1030 x 520 x 1460)mm

cái

105.55

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

FOB

Bàn gỗ cao su : 42''x42-60''x36''H (GL500PT)

cái

98.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Ghế 1 chỗ l­ng tựa 8770 (715 x 90 x 945 mm) - Gỗ tràm bông vàng - Hàng mới sản xuất

cái

39.50

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Ghế gỗ cao su : 18 1/4''x19''x39 3/4''H (GL500CC)

cái

20.30

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Tủ gỗ cao su xẻ B1428-20 (1625 x 457 x 965)mm

chiếc

137.94

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Tủ (1580x510x815)mm,làm bằng gỗ anh đào nhập khẩu. Hàng mới 100%

cái

132.48

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Gi­ờng bằng gỗ thông nhóm 4- B-2018 (55*78.5*61.25cm)   Hàng mới 100%, Sản xuất tại Việt Nam

cái

98.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

FOB

Bàn Counter Height làm bằng gỗ cao su mới 100% ( Kích th­ớc : 54"x54"/36" x 36")

cái

88.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Ghế ARM RTA, Size: 635x579x1062MM. Gỗ cao su. Hàng mới 100%.

cái

31.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Ghế ăn LEMANS (51x43x97) sp gỗ sồi, hàng mới 100% SX tại VSN

cái

29.50

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

 
Đứng thứ hai là Trung Quốc với kim ngạch đạt trong tháng là 62,8 triệu USD, tăng 19,49% so với tháng 5, nâng kim ngạch 6 tháng đầu năm xuất khẩu sang thị trường này đạt 288,4 triệu USD, tăng 80,63% so với cùng kỳ.
 
Sản phẩm từ gỗ được xuất khẩu chính sang thị trường Trung Quốc trong tháng.
 
Hiện nay, nhu cầu nhập khẩu dăm gỗ của thị trường Trung Quốc đang rất lớn. Theo một phụ trách bán hàng của một công ty cổ phần chuyên xuất khẩu dăm gỗ tràm, bạch đàn, keo, thông (trụ sở tại Hà nội) cho biết, thông qua cảng Hải Phòng và cảng Quy Nhơn (Bình Định), hiện mỗi tháng đơn vị này xuất khẩu đi Trung Quốc khoảng 200.000 tấn, giá chỉ khoảng 104 USD/tấn.
 
Theo các doanh nghiệp xuất khẩu dăm gỗ, mặt hàng này được xuất chủ yếu qua khu vực cảng Hải Phòng và dọc các cảng miền Trung. Tại rất nhiều cảng ở khu vực miền Trung như Kỳ Hà (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng Ngãi), Chân Mây (Thừa Thiên - Huế)... thường xuyên có các tàu hàng rời cập cảng chỉ để vận chuyển dăm gỗ đi các thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc.
 
Theo Tổng cục Hải quan, năm 2009 giá trị xuất khẩu dăm gỗ lên tới 237,8 triệu USD. Lượng dăm gỗ khô xuất khẩu khoảng 2,3 triệu tấn, tương đương 4,3 triệu m3 gỗ tròn.
 
Giá dăm gỗ xuất khẩu hiện nay dao động ở mức 105-120 USD/tấn. Tuy nhiên, do có cả trăm nhà máy chuyên làm dăm gỗ xuất khẩu nên nhiều doanh nghiệp sẵn sàng hạ giá xuất khẩu để giành khách.
 
Cục Chế biến thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối (thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) cho biết, với tốc độ xuất khẩu dăm gỗ như trên, dự báo đến năm 2020 VN sẽ xuất khẩu vượt 5 triệu tấn dăm khô/năm (tức vượt 10 triệu m3 gỗ tròn/năm)
 
Tham khảo giá xuất khẩu một số chủng loại gỗ và sản phẩm gỗ sang Trung Quốc tháng 6/2011
 

Chủng loại

ĐVT

Đơn giá (USD)

Cảng, cửa khẩu

PTTT

Tủ 2 cửa 6 ngăn kéo Nantucket, 1570 x 480 x 1570 mm, sp làm bằng gỗ thông mua trong n­ớc co nguồn gốc NK

cái

169.05

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Gi­ờng Queen Nantucket, 2217 x 1640 x 1570 mm, sp làm bằng gỗ thông mua trong n­ớc co nguồn gốc NK(1 cái = 4 kiện)

cái

97.30

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Tủ áo 3 buồng(180x220x50)cm gỗ H­ơng

BO

266.76

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Bàn giám đốc (160x200)cm gỗ H­ơng

cái

169.75

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Gi­ờng gỗ h­ơng: Kích th­ớc (180x200x50)cm

cái

117.35

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Gi­ờng gỗ trắc: Kích th­ớc (180x200x50)cm

cái

316.53

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Tủ áo 3 buồng(180x220x50)cm gỗ Trắc

bộ

227.96

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Gi­ờng gỗ h­ơng: Kích th­ớc (180x200x50)cm

cái

117.40

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Tủ áo 4 buồng gỗ h­ơng: Kích th­ớc (220x180x65)cm

cái

117.40

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Gi­ờng gỗ trắc: Kích th­ớc (180x200x50)cm

cái

316.68

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

Gi­ờng gỗ h­ơng: Kích th­ớc (180x200x50)cm

cái

117.40

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

DAF

 
Nhìn chung, hai quý đầu năm nay, xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang các thị trường đều tăng trưởng (số thị trường tăng trưởng về kim ngạch chiếm 59,4%).
 
Đáng chú ý, thị trường Nga tuy kim ngạch trong nửa đầu năm chỉ đạt 2,8 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm 2010 lại có sự tăng trưởng vượt lên cả so với các thị trường (tăng 235,15%).
 
Thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm tháng 6, 6 tháng năm 2011
 
ĐVT: USD
 

 

Thị

trường

 

KNXK T6

 

KNXK 6T/2011

 

KNXK 6T/2010

% tăng giảm KN so với T5/2011

% tăng giảm KN so với cùng kỳ

tổng KN

318.595.247

1.784.682.556

1.521.964.137

6,23

17,26

HoaKỳ

122.428.881

627.172.347

619.536.910

4,51

1,23

Trung Quốc

62.899.149

288.480.689

159.703.710

19,49

80,63

Nhật Bản

44.286.847

255.056.255

188.816.419

2,64

35,08

Hàn Quốc

14.639.946

87.955.952

62.575.188

4,27

40,56

Anh

10.567.847

86.028.614

93.710.453

-3,90

-8,20

Đức

6.728.675

58.499.227

54.912.342

0,56

6,53

Canada

10.911.442

39.079.008

37.700.217

67,00

3,66

Oxtrâylia

8.753.296

38.510.137

30.750.812

33,94

25,23

Pháp

4.182.823

33.283.400

39.599.574

4,11

-15,95

HàLan

3.336.666

32.468.490

32.962.488

-12,30

-1,50

Đài Loan

4.267.867

24.994.130

21.148.310

-31,83

18,18

hongkong

4.949.874

23.834.453

12.989.459

68,91

83,49

Italia

1.306.232

20.207.846

19.921.725

-3,27

1,44

Bỉ

2.432.052

18.559.340

17.891.201

-13,15

3,73

Malaixia

4.243.957

16.060.953

10.293.456

36,83

56,03

Thuỵ Điển

973.106

13.370.580

13.765.895

31,42

-2,87

ẤnĐộ

2.257.448

13.270.764

7.693.941

11,37

72,48

Xingapo

1.065.366

10.996.144

4.031.771

13,77

172,74

Tây Ban Nha

487.161

10.775.315

11.855.788

-33,91

-9,11

Đan Mạch

963.010

8.634.642

9.142.470

363,06

-5,55

Thổ Nhĩ Kỳ

182.323

4.787.066

4.376.877

-65,74

9,37

Nauy

469.030

4.736.740

3.150.639

-20,40

50,34

Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất

981.441

4.296.424

3.198.426

58,70

34,33

Phần Lan

54.911

3.955.874

5.191.035

-81,63

-23,79

Hy Lạp

53.044

3.824.414

4.624.370

-81,91

-17,30

Ba Lan

179.010

3.798.233

5.896.071

77,55

-35,58

Áo

530.013

3.091.370

2.381.022

-1,08

29,83

Nga

367.732

2.866.288

855.238

-27,66

235,15

Thuỵ Sỹ

42.404

2.403.199

1.356.387

-89,88

77,18

Bồ Đào Nha

22.366

1.704.380

1.751.456

-91,98

-2,69

A rập Xêut

549.122

1.590.151

2.000.840

80,02

-20,53

TháiLan

259.572

1.205.174

3.951.939

82,88

-69,50

Nam Phi

334.871

1.162.112

1.156.195

218,41

0,51

Séc

74.595

1.038.438

1.046.560

-32,14

-0,78

Mêhicô

51.828

708.905

642.491

-73,15

10,34

Cămpuchia

73.593

623.073

736.973

-55,85

-15,46

Hungari

 

267.587

569.793

-100,00

-53,04

Theo Vinanet



Báo cáo phân tích thị trường