Top 10 nước sản xuất cà phê lớn nhất thế giới niên vụ 2010/11
20 | 08 | 2011
Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ, Việt Nam tiếp tục đứng thứ hai về sản lượng cà phê trong niên vụ này, sau Mỹ. Colombia đã vượt qua Indonesia để giành lại vị trí thứ 3.
Bộ Nông nghiệp Mỹ vừa công bố thứ hạng của các nhà sản xuất cà phê thế giới niên vụ 2010/11 (tháng 10/2010 – tháng 9/2011) với sản lượng dự kiến như sau.
Sản lượng tổng
Thứ tự
|
Tên nước
|
Sản lượng (Nghìn bao)
|
1
|
Brazil
|
54.500
|
2
|
Việt Nam
|
18.725
|
3
|
Colombia
|
9.500
|
4
|
Indonesia
|
9.325
|
5
|
Ấn Độ
|
5.100
|
6
|
Ethiopia
|
4.400
|
7
|
Honduras
|
4.000
|
8
|
Peru
|
4.000
|
9
|
Guatemala
|
3.910
|
10
|
Mexico
|
3.700
|
Cà phê arabica
Thứ tự
|
Tên nước
|
Sản lượng (Nghìn bao)
|
1
|
Brazil
|
41.800
|
2
|
Colombia
|
9.500
|
3
|
Ethiopia
|
4.400
|
4
|
Honduras
|
4.000
|
5
|
Peru
|
4.000
|
6
|
Guatemala
|
3.900
|
7
|
Mexico
|
3.500
|
8
|
Nicaragua
|
2.000
|
9
|
El Salvador
|
1.700
|
10
|
Costa Rica
|
1.575
|
Cà phê robusta
Thứ tự
|
Tên nước
|
Sản lượng (Nghìn bao)
|
1
|
Việt Nam
|
18.150
|
2
|
Brazil
|
12.700
|
3
|
Indonesia
|
7.950
|
4
|
Ấn Độ
|
3.600
|
5
|
Bờ Biển Ngà
|
2.100
|
6
|
Uganda
|
1.900
|
7
|
Malaysia
|
1.000
|
8
|
Thái Lan
|
900
|
9
|
Cameroon
|
525
|
10
|
Togo
|
525
|
Theo Cafef