Giá ca cao kỳ hạn vọt lên cao hơn trong khi giá đường sụt xuống trong phiên giao dịch thưa thớt bởi ngân hàng nghỉ lễ đóng cửa các thị trường tài chính London trong khi nhiều nhà đầu tư đứng bên lề sau khi cơn bão Irene tấn công New York vào chủ nhật.
Cà phê arabica kỳ hạn giao tháng 12 tại Hoa Kỳ tăng 5,25 cent tương đương 2% đóng cửa ở mức 2,8445 USD/lb, mức cao nhất từ 10/5.
Cà phê Arabica kỳ hạn cũng được hỗ trợ từ đồng đô la Hoa Kỳ yếu, quỹ và nhà đầu tư đang mua vào. Bill Raffety, nhà phân tích hàng hóa của công ty Penson Futures nói “cà phê tiếp tục đi lên do sự đầu cơ và các quỹ tiếp tục mua vào”
Thị trường cũng đang lo ngại về tình trạng nguồn cung thắt chặt, đặc biệt do nhà sản xuất cà phê arabica hàng đầu Colombia chỉ đang phục hồi và nước sản xuất cà phê hàng đầu Brazil đang bước vào mùa vụ sản xuất thấp trong trong năm thời vụ tới.
Jose Sette, giám đốc điều hành của Tổ chức Cà phê Quốc tế cho biết bức tranh toàn cảnh là cân bằng nhưng ông thừa nhận rằng một số loại hạt cà phê chất lượng “có thể bị hạn chế”. Nhà phân tích Jack Scoville tại Price Group cho biết trong một báo cáo rằng xu hướng biểu đồ nhìn chung vẫn tăng tại thị trường cà phê New York
Giá ca cao tăng, đường giảm
Giá ca cao kỳ hạn tại Hoa Kỳ cũng tăng trong khối lượng giao dịch ít. Hợp đồng ca cao tiêu chuẩn giao tháng 12 tăng vọt qua mức trung bình 200 ngày khoảng 3.109 USD/tấn, thu hút mua nhiều hơn.
Hợp đồng ca cao giao tháng 12 tại New York tăng 60 USD đóng cửa ở mức 3.135 USD/tấn. Những người tham gia giao dịch cũng lĩnh hội tin tức từ sàn giao dịch ICE Futures Hoa Kỳ rằng không có nguồn dự trữ hạt bị thiệt hại khi cơn bão Irene quét qua khu vực này vào tuần trước.
Giá đường thô kỳ hạn giao tháng 10 tại New York giảm 0,33 cent đóng cửa ở mức 29,89 cent/lb. Về cơ bản, thị trường đang nhìn vào vụ mùa nhỏ hơn ở khu vực trung tâm phía nam của Brazil, các câu hỏi về kế hoạch xuất khẩu đường của Ấn Độ và khả năng nhập khẩu đường khổng lồ của Trung Quốc trong những tháng tới.
Sản phẩm
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- cuối năm 2010
|
+/- (% năm)
|
Đường ICE
|
30,01
|
-0,21
|
-0,69
|
32,12
|
-6,57
|
Cà phê ICE
|
284,35
|
5,15
|
+1,84
|
241,80
|
17,60
|
Ca cao ICE
|
3120,00
|
45,00
|
+1,46
|
3052,00
|
2,23
|
Chỉ số CRB
|
338,11
|
2,86
|
+0,85
|
332,80
|
1,60
|
Dầu thôe
|
87,23
|
1,86
|
+2,18
|
91,38
|
-4,54
|
Euro/dlr
|
1,45
|
0,00
|
+0,05
|
1,34
|
8,42
|
* Đường ICE và cà phê tính bằng cent/lb
Theo Vinanet