Hầu hết các mặt hàng cao su xuất khẩu trong năm 2006 đều tăng khá như xuất khẩu cao su khối SVR 3L tăng 13,91% về lượng và tăng 51,51% về trị giá so với năm 2005. Giá xuất khẩu trung bình đạt 1.954 USD/tấn, tăng 33% (tăng 485 USD/tấn) so với giá xuất khẩu trung bình năm 2005. Đáng chú ý trong năm 2006, giá xuất khẩu trung bình cao su khối SVR 3L sang thị trường Mêhicô tăng rất mạnh, tăng tới 1.050 USD/tấn so với giá xuất khẩu trung bình năm 2005, đạt 2.530 USD/tấn. Ngoài ra, giá xuất khẩu mặt hàng này sang một số thị trường khác đạt khá cao như giá xuất khẩu sang Malaysia đạt 2.107 USD/tấn, tăng 47,7%; sang Nga đạt 2.106 USD/tấn, tăng 45,5%; tới Tây Ban Nha đạt 2.065 USD/tấn, tăng 43,7% và sang Nhật Bản đạt 2.018 USD/tấn, tăng 35,7% so với giá xuất khẩu trung bình năm 2005.
Xuất khẩu mủ cao su Latex cũng tăng 52,2% về lượng và tăng 103,7% về trị giá so với năm 2005, đạt 84,92 ngàn tấn với trị giá 105,916 triệu USD. Mủ cao su Latex được xuất khẩu chủ yếu sang Trung Quốc, Mỹ, Hàn Quốc và Đức. Giá xuất khẩu trung bình đạt 1.247 USD/tấn, tăng 33,85% so với giá xuất khẩu trung bình năm 2005.
Đặc biệt, so với năm 2005 xuất khẩu một số mặt hàng cao su đạt tốc độ tăng trưởng rất mạnh, như xuất khẩu cao su SIR 20 tăng tới 1.834% về lượng và tăng 2.266%, xuất khẩu cao su STR 20 cũng tăng 1.169% về lượng và tăng 2.116% về trị giá.
Ngược lại, lượng xuất khẩu cao su SVR10 lại giảm 7,7% so với năm 2005 do loại cao su này xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Trung Quốc, trong khi nhu cầu của thị trường Trung Quốc đối với mặt hàng này lại giảm trong năm 2006.
Thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam năm 2006
Thị trường | Năm 2006 | So với 2005 |
| Lượng (tấn) | Trị giá (ngàn $) | Lượng (%) | Trị giá (%) |
Trung Quốc | 469.975 | 851.379 | 27,1 | 63,98 |
Hàn Quốc | 32.324 | 50.768 | 11,26 | 58,31 |
Đức | 30.066 | 58.606 | 45,12 | 103,73 |
Đài Loan | 22.429 | 44.580 | -0,4 | 37,22 |
Nga | 20.475 | 41.858 | 6,87 | 55,29 |
Mỹ | 17.360 | 27.875 | -9,66 | 12,6 |
Bỉ | 12.324 | 18.839 | -17,83 | 9,07 |
Italia | 11.790 | 21.309 | 62,67 | 131,14 |
Nhật Bản | 11.563 | 23.823 | 0,36 | 44,95 |
Malaixia | 10.109 | 19.457 | 69,19 | 127,89 |
Pháp | 8.348 | 16.581 | 3,48 | 45,97 |
Tây Ban Nha | 8.079 | 14.590 | 15,48 | 54,88 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 7.482 | 14.157 | 8,81 | 54,77 |
Indonexia | 4.841 | 6.166 | 4,02 | 33,75 |
Canada | 4.043 | 7.906 | 33,39 | 80,58 |
Anh | 3.818 | 6.216 | -4,81 | 30,73 |
Ấn Độ | 3.750 | 6.914 | -16,43 | 45,5 |
Braxin | 2.866 | 4.685 | 13,69 | 36,39 |
Ucraina | 2.650 | 5.223 | -11,58 | 20,57 |
Slôvakia | 2.532 | 4.903 | 167,65 | 272,29 |
Hông Kông | 2.403 | 4.506 | -44,58 | -24,84 |
Achentina | 1.877 | 3.702 | 16,44 | 60,75 |
Hà Lan | 1.622 | 3.269 | 7,42 | 59,31 |
Ba Lan | 1.521 | 3.051 | -0,13 | 49,12 |
Singapore | 1.500 | 2.949 | -44,15 | -22,96 |
Phần Lan | 1.048 | 1.948 | -31,59 | -8,33 |
Thuỵ Điển | 876 | 1.676 | -19,71 | 9,4 |
Australia | 806 | 1.628 | 83,18 | 151,62 |
Séc | 644 | 1.294 | | |
Thái Lan | 523 | 826 | 45,28 | 66,53 |
Bồ Đào Nha | 497 | 933 | | |
Campuchia | 461 | 938 | -59,91 | -37,05 |
Nam Phi | 282 | 512 | 55,8 | 115,13 |
CH Ai Len | 238 | 460 | -28,96 | -4,76 |
Hy Lạp | 200 | 421 | -29,08 | -2,77 |
Philippines | 179 | 388 | | |