Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Báo cáo thị trường cà phê tháng 9/2006 và niên vụ 2005/06
11 | 09 | 2007
Gần đây, Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) đã đưa ra báo cáo tháng 9/06 về diễn biến thị trường cà phê thế giới niên vụ 2005/06 với những nhận định cụ thể sau.

+ GIÁ CẢ

Giá cà phê thế giới trong tháng 9/06 nhìn chung khá ổn định. Theo chỉ số giá tổng hợp của ICO, giá cà phê thế giới trong tháng 9/06 trung bình đạt 95,98 UScent/lb, với biên độ dao động trong khoảng 92,93-99,67 UScent/lb, tăng so với mức 95,78 UScent/lb tháng 8/06 và 88,57 UScent/lb tháng 7/06. Cũng trong tháng 9, giá Robusta trung bình đạt 77,11 UScent/lb, tăng 4,78% so với mức 73,59 UScent/lb tháng 8/06. ^

+ SẢN XUẤT

Niên vụ 2005/06, sản lượng cà phê thế giới ước đạt 106,6 triệu bao (60 kg/bao), giảm 6,35% so với niên vụ 2004/05. Tuy nhiên, sản lượng cà phê thế giới niên vụ 2006/07 có thể tăng 14,4% so với niên vụ 2005/06, lên đạt 122 triệu bao.

Bảng 1: Sản lượng cà phê các nước và khu vực trên thế giới niên vụ 2004/05 và dự báo 2005/06

(Đơn vị: nghìn bao)

Nước 2004/05 2005/06 % Tăng giảm
Châu Phi 14.450 14.342 -0,75
Cameroon 7271.000 37,55
Bờ Biển Ngà 2.3282.171 -6,74
Ethiopia 5.0004.500-10
Kenya7091.00241,33
Tanzania 763 720 -5,64
Uganda 2.593 2.366-8,75
Các nước khác 2.330 2.583 10,86
Arabica 8.0537.590 -5,75
Robusta 6.397 6.7525,55
Châu Á và châu Đại dương 27.510 26.814 -2,53
Ấn Độ 3.844 4.63020,45
Indonesia7.536 8.340 10,67
Papua New Guinea 997 1.267 27,08
Thái Lan884764-13,57
Việt Nam 13.84411.000 -20,54
Các nước khác405813 100,74
Arabica 3.285 4.200 27,85
Robusta 24.22522.614-6,65
Mexico và Trung Mỹ 15.40617.000 10,35
Costa Rica1.8871.778 -5,78
El Salvador1.4381.372-4,59
Guatemala 3.703 3.675-0,76
Honduras 2.575 2.99016,12
Mexico3.4074.20023,28
Nicaragua 1.130 1.718 52,04
Các nước khác 1.2661.267 0,08
Arabica 15.38916.953 10,16
Robusta1747 176,47
Nam Mỹ56.496 48.474 -14,2
Brazil 39.27332.943 -16,12
Colombia12.04211.000-8,65
Ecuador938 1.125 19,94
Các nước khác4.243 3.406 -19,73
Arabica 51.355 40.114 -21,89
Robusta 5.141 8.360 62,61
Tổng cộng thế giới 113,862 106,630 -6,35
Arabica Colombia 13.29212.480-6,11
Arabica Brazil39.064 29.821-23,66
Arabica các nước khác25.73126.562 3,23
Robusta 35.77537.7675,57
Tổng cộng Arabica 78.08768.863 -11,81
Tổng cộng Robusta35.77537.7675,57

+ MẬU DỊCH

Trong tháng 8/06, xuất khẩu cà phê thế giới ước đạt 8,36 triệu bao, tăng 11 % so với 7,52 triệu bao tháng 7/06. Trong 11 tháng đầu niên vụ 2005/06 (tháng 10/05 đến tháng 8/06), xuất khẩu cà phê thế giới ước đạt 80,1 triệu bao, giảm so với 83 triệu bao cùng kỳ niên vụ 2004/05. Tổng xuất khẩu cà phê thế giới niên vụ 2005/06 dự đoán đạt 87 triệu bao, giảm 1,75% so với niên vụ 2004/05. Tính riêng giai đoạn tháng 1-8/06, xuất khẩu cà phê thế giới ước đạt 60,36 triệu bao, không đổi so với cùng kỳ năm ngoái.

Năm 2005, xuất khẩu cà phê thế giới ước đạt 86,74 triệu bao, giảm 4,47% so với 90,75 triệu bao năm 2004. Mặc dù giảm về khối lượng nhưng kim ngạch xuất khẩu cà phê thế giới năm 2005 đạt 9,25 tỷ USD, tăng mạnh so với mức 6,88 tỷ USD năm 2004. Năm 2006, kim ngạch xuất khẩu cà phê thế giới dự đoán sẽ tiếp tục tăng lên.

Bảng 2: Xuất khẩu cà phê thế giới trong 11 tháng đầu niên vụ 2004/05 và 2005/06 (tháng 10-tháng 8)

(Đơn vị: triệu bao)

Loại2004/052005/06 % Tăng giảm
Arabica Colombia11,44 10,82 -5,43
Arabica Brazil25,8523,64-8,56
Arabica các nước khác 18,23 18,97 4,06
Robusta 27,47 26,64-3,03
Tổng cộng Arabica 55,52 53,43 -3,77
Tổng cộng Robusta 27,4726,64 -3,03
Tổng cộng 82,9980,07-3,53

Bảng 3: Xuất khẩu cà phê thế giới 8 tháng đầu năm 2005 và 2006

(Đơn vị: triệu bao)

Loại2004/05 2005/06% Tăng giảm
Arabica Colombia8,117,68 -5,36
Arabica Brazil 17,9917,26-4,08
Arabica các nước khác 14,22 15,589,52
Robusta 20,5719,84-3,52
Tổng cộng Arabica 40,3340,510,46
Tổng cộng Robusta 20,5719,84-3,52
Tổng cộng 60,960,36-0,89

+ DỰ TRỮ VÀ TIÊU THỤ

Dự trữ cà phê cuối vụ 2005/06 tại các nước xuất khẩu ước đạt dưới mức 20 triệu bao. Tại các nước nhập khẩu, lượng dự trữ cà phê cũng dao động ở mức dưới 20 triệu tấn. Tại thị trường London, dự trữ cà phê tính đến hết tháng 9/06 ước đạt 1,82 triệu bao, tăng so với 1,15 triệu bao tháng 8/06. Dự trữ cà phê tại New York cũng tăng từ 3,46 triệu bao tháng 8/06, lên 3,6 triệu bao tháng 9/06.

Năm 2006, tiêu thụ cà phê thế giới dự đoán đạt 117 triệu bao, tăng so với 115 triệu bao năm 2005, trong đó tiêu thụ nội địa tại các nước xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt đạt 30 triệu bao và 85 triệu bao



(Nguon tin: ICO)
Báo cáo phân tích thị trường