Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thị trường xuất khẩu mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 6, 6 tháng năm 2008
08 | 08 | 2008
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đạt 213,5 triệu USD, tăng 2,3% so với tháng. Tính chung 6 tháng đầu năm 2008 tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam đạt 1,36 triệu USD, tăng 20,2% so với cùng kỳ năm 2007 và đạt 45,3% kế hoạch xuất khẩu của năm 2008.
Trong cơ cấu các thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ chủ yếu của Việt Nam trong tháng 6, thì Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt kim ngạch cao nhất với 86,8 triệu USD, tăng 3,3% so với tháng trước và chiếm 43,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của cả nước trong tháng. Tính chung 6 tháng đầu năm 2008, tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam vào thị trường Mỹ đạt 464,9 triệu USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm 2007.

Kế đến là thị trường Nhật Bản, với kim ngạch xuất khẩu trong tháng đạt 24,1 triệu USD, giảm 13% so với tháng trước và chiếm 12,5% tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước trong tháng.

Ngoài ra còn có một số thị trường như Anh với kim ngạch 6 tháng đầu năm đạt 111,3 triệu USD, tăng 3,9% so với cùng kỳ năm 2007.

Số liệu thống kê kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tháng 6,
6 tháng đầu năm 2008

Đơn vị tính: USD

Nước
Tháng 6/2008
6 tháng 2008
Achentina
613.418
867.115
CH Ai Len
1.108.346
12.482.940
Aixơlen
508.078
Ấn Độ
198.182
1.165.197
Anh
13.128.992
118.962.498
Áo
196.695
2.050.162
Arập Xếut
332.728
1.386.847
Ba Lan
462.083
7.735.519
Bỉ
1.443.958
20.322.626
Bồ Đào Nha
113.074
2.521.414
Tiểu vương quốc Arập Thống Nhất
493.104
2.824.954
Cămpuchia
368.594
1.389.596
Canada
5.174.032
28.593.984
Đài Loan
2.737.406
19.451.513
Đan Mạch
1.070.860
20.812.169
CHLB Đức
4.635.960
69.155.955
Extônia
335.517
Hà Lan
5.982.139
43.045.289
Hàn Quốc
8.823.970
48.739.765
Hoa Kỳ
86.770.205
495.876.966
Hồng Kông
1.003.135
5.019.089
Hungari
309.307
Hy Lạp
469.805
9.439.881
Indonexia
278.426
789.812
Italia
1.956.891
25.361.174
Látvia
553.181
Malaixia
695.307
4.429.078
Nauy
640.712
5.458.150
CH Nam Phi
175.310
944.054
Niu Zilân
1.199.364
5.664.420
Liên Bang Nga
336.232
1.930.167
Nhật Bản
24.020.484
162.748.425
Ôxtrâylia
6.448.724
31.141.106
Phần Lan
226.027
11.248.997
Pháp
4.331.950
53.058.921
CH Séc
79.807
1.300.538
Xingapo
315.832
3.350.233
CH Síp
31.751
699.846
Slôvenhia
379.801
Tây Ban Nha
1.164.908
20.738.288
Thái Lan
122.718
2.208.292
Thổ Nhĩ Kỳ
320.192
3.666.362
Thuỵ Điển
192.672
1.959.879
Thuỵ Sĩ
224.748
2.474.875
Trung Quốc
12.884.735
75.596.984
Ucraina
59.337
971.761



Nguồn: kinhte24h.com
Báo cáo phân tích thị trường