Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tình hình nhập khẩu gỗ nguyên liệu
19 | 11 | 2008
Theo số liệu thống kê, tổng lượng gỗ nguyên liệu các loại nhập vào nước ta trong tháng 9/2008 đạt 309 nghìn m3 với trị giá 131 triệu USD, tăng 6,7% về lượng và tăng 73,4% về trị giá so với tháng 9 năm ngoái. Trong 9 tháng đầu năm nay, nhập khẩu gỗ nguyên liệu của cả nước đạt trên 2,8 triệu m3 với trị giá 862 triệu USD, tăng 7,8% về lượng và 18,6% về trị giá so với cùng kỳ 2007.
Tình hình nhập khẩu một số chủng loại gỗ:

Ván MDF: Ván MDF là chủng loại được nhập khẩu về nhiều nhất. Trong tháng 9, lượng ván MDF nhập vào nước ta đạt 64 nghìn m3 với trị giá 33 triệu USD, giảm 9,4% về lượng nhưng vẫn tăng và tăng tới 80,3% về trị giá so với tháng 9 năm ngoái. Tính tổng lượng ván MDF nhập về cả 9 tháng đạt trên 662 nghìn m3 với trị giá 206 triệu USD, giảm nhẹ 1,7% về lượng nhưng vẫn tăng 17,8% về trị giá so với 9 tháng năm ngoái.

Gỗ bạch đàn: Trong tháng 9, lượng gỗ bạch đàn nhập vào nước ta chỉ đạt 16,3 nghìn m3 với trị giá 6,1 triệu USD, giảm mạnh 49,5% về lượng và giảm 17,3% về trị giá so với tháng 9 năm ngoái. Tổng lượng gỗ bạch đàn nhập khẩu trong 9 tháng đạt trên 285 nghìn m3, với trị giá 69,4 triệu USD, tăng 6% về lượng nhưng tăng tới 21,3% về trị giá so với 9 tháng năm ngoái.

Gỗ cao su: Trong tháng 9, lượng gỗ cao su nhập khẩu đạt có 22 nghìn m3 với trị giá 10 triệu USD, giảm 26,2% về lượng nhưng vẫn tăng 46,6% về trị giá so với tháng 9 năm ngoái. Kim ngạch nhập khẩu cả 9 tháng chủng loại gỗ này vẫn đạt tới 173 nghìn m3, với trị giá 49 triệu USD, giảm 36,4%% về lượng và và giảm 26,2% về trị giá so với 9 tháng năm ngoái.

Thống kê nhập khẩu gỗ nguyên liệu tháng 9 và 9 tháng 2008

(lượng m3: trị giá ngàn USD)

Chủng loại
Tháng 9/2008
So tháng 8/2008 (%)
So tháng
9/2007 (%)
9 tháng/2008
So 9 tháng
2007 (%)
L­ượng
Trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Lư­ợng
Trị giá
lượng
trị giá
ván MDF
64.481
33.080
-20,56
35,98
-9,47
80,38
662.235
206.924
-0,03
17,87
gỗ bạch đàn
16.306
6.152
-46,15
-13,01
-49,53
-17,33
285.581
69.453
6,03
21,38
gỗ thông
65.449
16.633
153,18
181,27
93,04
115,52
278.990
63.967
-22,40
-20,66
gỗ teak
6.122
4.828
23,13
80,09
39,71
151,56
91.162
53.271
24,27
22,08
gỗ cao su
22.271
10.977
4,27
87,41
-26,22
46,62
173.070
49.529
-36,46
-26,20
gỗ căm xe
6.674
3.169
-40,93
-37,68
36,07
65,72
112.540
44.616
140,73
170,16
gỗ sồi
9.812
6.322
18,34
75,30
1,91
71,88
89.312
37.830
-8,96
7,73
gỗ dương
14.348
7.209
3,40
76,19
-22,21
22,72
119.253
37.405
7,19
16,45
gỗ lim
13.503
7.697
173,06
224,16
3.217,69
4.343,53
47.251
22.866
184,37
245,61
gỗ dái ngựa
3.193
5.571
239,01
1.326,19
1.326,98
4.657,25
20.038
8.751
171,25
277,43
gỗ khác
76.848
29.641
-3,54
32,20
-9,92
40,88
953.938
267.445
31,79
27,54
Tổng
309.687
131.280
9,80
56,62
6,77
73,42
2.840.211
862.056
7,83
18,65




Nguồn: Thông tin thương mại Việt Nam
Báo cáo phân tích thị trường