Theo thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu 11 tháng năm 2008 đạt hơn 946 triệu USD, tăng 8,7% so với cùng kỳ 2007.Nhập khẩu gỗ nguyên liệu của Việt Nam những tháng đầu năm tăng trưởng mạnh. Khi tình hình kinh tế thée giới khó khăn, nhập khẩu gỗ nguyên liệu đã chững lại nên kim ngạch nhập khẩu 11 tháng chỉ tăng trưởng 8,7%, thấp hơn rất nhiều so với mức tăng trưởng 34% trong năm 2007. Theo thông lệ, 6 tháng cuối năm là thời điểm các doanh nghiệp tăng cường nhập khẩu gỗ nguyên liệu để chuẩn bị cho mùa sản xuất năm sau. Năm nay nhập khẩu gỗ nguyên liệu những tháng cuối năm chững lại cho thấy khả năng tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ năm 2009 sẽ chậm lại. Nhập khẩu gỗ nguyên liệu các loại sẽ giảm lại cho đến khi tình hình kinh tế thế giới có chuyển biến tốt hơn. Giá nhập khẩu các chủng loại gỗ nguyên liệu sẽ giảm do nhu cầu tiêu thụ gỗ nguyên liệu giảm.
Về chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu: ván MDF vẫn là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu cao nhất, đạt 104,7 triệu USD, giảm nhẹ so với cùng kỳ. Giá nhập khẩu ván MDF trung bình 11 tháng năm 2008 ở mức 280 USD/m3, cao hơn 9% so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ 2007. Malaysia là thị trường cung cấp ván MDF lớn nhất cho Việt Nam với thị phần chiếm 33%. Giá xuất khẩu ván MDF dày 15-19mm của Malaysia nửa đầu tháng 12/2008 ở mức 306-329 USD/m3-FOB, giảm 2% so với mức giá đạt cao nhất vào nửa cuối tháng 8 và nửa đầu tháng 9. Tuy nhiên, mức giá này vân cao hơn 4% so với mức giá xuất hồi đầu năm.
Gỗ bạch đàn là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ 2 với kim ngạch đạt 82,2 triệu USD, tăng 8,6% so với cùng kỳ năm 2007. Lượng gỗ bạch đàn nhập về trong kỳ đạt 346 nghìn m3, giảm 1,1% sovới cùng kỳ. Giá nhập khẩu gỗ bạch đàn trung bình 11 tháng ở mức 237 USD/m3, cao hơn 10% so với mức giá trung bình cùng kỳ . 2 thị trường cung cấp gỗ bạch đàn lớn nhất cho Việt Nam là Urugoay và Braxin. Giá gỗ bạch đàn AD tại Braxin nửa đầu tháng 12 giao dịch ở mức 158 USD/m3, giá đã sụt giảm khá mạnh so với mức giá đạt cao nhất là 217 USD/m3 và cũng thấp hơn 18,9% so với mức giá hồi đầu năm 2008.
Nhập khẩu gỗ thông 11 tháng năm 2009 giảm 21,5% về trị giá sovới cùng kỳ năm 2007, đạt 90,92 triệu USD. Lượng gỗ thông nhập khẩu về trong kỳ đạt trên 300 nghìn m3 thấp hơn trên 100 nghìn m3 so với cùng kỳ năm 2007. Giá nhập khẩu gỗ thông trung bình 11 tháng ở mức 224 USD/m3, cao hơn 2,7% so với mức giá nhập trung bình 11 tháng năm 2007. New Zealand là thị trường cung cấp gỗ thông lớn nhất cho Việt Nam với lượng chiếm trên 50%.
Gỗ teak là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ 4, đạt 54,7 triệu USD với 94 nghìn m3 gỗ, giảm 3,1% về trị giá và giảm 2% về lượng so với cùng kỳ năm 2007. Giá nhập khẩu gỗ teak nguyên liệu trung bình ở mức 573 USD/m3, thấp hơn so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ 3 USD/m3.
Kim ngạch nhập khẩu gỗ cao su nguyên liệu giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2007 đưa gỗ cao su từ vị trí là chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu lớn thứ 3 năm 2007 xuống vị trí thứ 5 trong năm nay. Giá nhập khẩu gỗ cao su nguyên liệu 11 tháng năm 2008 trung bình ở mức 255 USD/m3, cao hơn so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ 3,2%.
Nhập khẩu nhiều chủng loại gỗ nguyên liệu khác tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2007; nhập khẩu gỗ căm xe tăng 107,6%; nhập khẩu gỗ tạp tăng 25,5%; nhập khẩu ván PB tăng 8,5%; nhập khẩu gỗ dương tăng 6,8%....
Chủng loại gỗ nguyên liệu chính nhập khẩu 11 tháng năm 2008
Chủng loại | 11 tháng 2008 | 11 tháng 08 so với 11 tháng 07 |
| | (USD) | (%) |
Ván MDF | 104.738.870 | -77.668 | -0,1 |
Gỗ bạch đàn | 82.226.754 | 6.545.038 | 8,6 |
Gỗ thông | 70.922.208 | -19.436.099 | -21,5 |
Gỗ teak | 54.790.438 | -1.777.768 | -3,1 |
Gỗ cao su | 52.850.631 | -27.803.673 | -34,5 |
Gỗ căm xe | 50.686.999 | 26.268.337 | 107,6 |
Gỗ tạp | 50.262.035 | 10.201.766 | 25,5 |
Ván PB | 44.577.591 | 3.482.431 | 8,5 |
Gỗ sồi | 43.950.933 | -4.966.722 | -10,2 |
Gỗ dương | 43.653.682 | 2.776.930 | 6,8 |
Vná lạng | 36.056.852 | 7.318.332 | 25,5 |
Gỗ lim | 32.662.049 | 25.321.408 | 344,9 |
Ván plywood | 31.844.831 | -4.114.450 | -11,4 |
Gỗ chò | 25.411.334 | 12.8980.637 | 103,1 |
Gỗ hương | 22.362.973 | 4.054.655 | 22,1 |
Gỗ dầu | 16.674.145 | 8.633.906 | 107,4 |
Gỗ trắc | 11.333.292 | -3.242.721 | -22,2 |
Gỗ gõ | 10.459.080 | 4.643.476 | 79,8 |
Gỗ bồ đề | 7.846.979 | 4.071.987 | 107,9 |
... | | | |