Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Chủng loại phân bón nhập khẩu trong tháng 11 và 11 tháng năm 2009
15 | 01 | 2010
Nhập khẩu Urea của cả nước trong 11 tháng năm 2009 lên tới 1,35 triệu tấn, trị giá 393 triệu USD, tăng 92,12% về lượng và 37,7% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Giá giảm là một trong những nguyên nhân cơ bản khiến doanh nghiệp đẩy mạnh nhập khẩu để trữ hàng.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2009, cả nước đã nhập 546.764 tấn phân bón các loại, trị giá 175.835 USD, tăng 98,7% về lượng và tăng 2,1 lần về trị giá so với tháng 10/2009 và tăng 7,7 lần về lượng và 5,6 lần về trị giá so với tháng 11/2008. Tính chung 11 tháng đầu năm 2009, cả nước đã nhập 4,1 triệu tấn với kim ngạch 1,3 tỷ USD, tăng 45,1% về lượng nhưng giảm nhẹ 8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

Các chủng loại phân bón nhập khẩu trong tháng 11/2009 đều tăng mạnh, trong đó phân bón Urea được nhập về nhiều nhất với 165 ngàn tấn, trị giá 46,69 triệu USD, tăng 62,09% về lượng và 64,86% về trị giá so với tháng trước. Giá nhập khẩu trung bình của chủng loại này trong tháng đạt 283 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn so với tháng 10, song vẫn thấp hơn 29,74% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tính chung 11 tháng năm 2009 nhập khẩu Urea của cả nước đạt 1,35 triệu tấn trị giá 393 triệu USD, tăng 92,12% về lượng và 37,7% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhập khẩu phân bón SA cũng tăng mạnh 65,7% về lượng và 73,22% về trị giá so với tháng trước, đạt 106,8 ngàn tấn trị giá 12,7 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình tháng 11 đạt 119 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn so với tháng trước nhưng vẫn thấp hơn 40,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 11 tháng 2009, tổng lượng SA nhập về đạt 1,07 triệu tấn với kim ngạch 144 triệu USD, tăng 64% về lượng những vẫn giảm 17,92% về trị giá.     

Chủng loại phân bón nhập khẩu tháng 11 và 11 tháng 2009

Chủng loại

Tháng 11/2009

11 tháng 2009

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

546.764

175.835

4.188.526

1.310.956

Urea

164.996

46.698

1.350.673

393.157

NPK

70.229

26.030

315.279

125.396

DAP

80.980

30.841

908.077

347.416

SA

106.807

12.749

1.072.303

144.033

Loại khác

98.796

49.497

407.074

243.165




(Vinanet)
Báo cáo phân tích thị trường