Trong đó, khối lượng phân đạm URE nhập khẩu ước đạt 6 nghìn tấn với kim ngạch nhập khẩu 4 triệu USD, tăng 25,7% về lượng và 21,83% về giá trị so cùng kỳ năm 2012; phân SA ước đạt 98 nghìn tấn với kim ngạch nhập khẩu 23 triệu USD, so với cùng kỳ năm 2012 tăng 60,3% về lượng và 49,2% về giá trị; phân DAP ước đạt 27 nghìn tấn với kim ngạch nhập khẩu 22 triệu USD, tăng 54,2% về khối lượng và 106,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
Được biết, trước đó, Bộ NN&PTNT dự báo năm 2013, Việt Nam sẽ chỉ nhập khẩu khoảng 2,5 triệu tấn phân bón các loại, giảm 1,5 triệu tấn so với năm 2012, gồm 850.000 tấn SA, 570.000 tấn DAP, 950.000 tấn Kali và 100.000 tấn NPK (không nhập phân urê vì nguồn cung trong nước đã đáp ứng đủ nhu cầu). Ước tính, năm 2013 Việt Nam cần khoảng 10,325 triệu tấn phân bón các loại.
Về xuất khẩu:
Xuất khẩu phân bón từ 1/1 đến 15/1/2013 đạt 31 nghìn tấn với kim ngạch 13 triệu USD, tăng 48,3% về lượng và giảm 45,1% về kim ngạch so với kỳ trước. So với cùng kỳ năm ngoái, tăng 12,9% về lượng và nhưng lại giảm 6,5% về kim ngạch.
Tham khảo chủng loại phân bón nhập khẩu trong kỳ từ 1/1 – 15/1/2013
Chủng loại
|
Kỳ từ 1/1 – 15/1/2013
|
Kỳ 1/12 – 15/12/2012
|
So với kỳ trước
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (1.000 USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (1.000 USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Phân bón các loại
|
135.877
|
52.267
|
128.202
|
51.245
|
6,0
|
2,0
|
Phân Kali
|
34.606
|
16.793
|
12.771
|
5.991
|
171,0
|
180,3
|
Phân DAP
|
20.912
|
11.649
|
25.411
|
14.149
|
-17,7
|
-17,7
|
Phân SA
|
51.154
|
10.321
|
58.555
|
12.393
|
-12,6
|
-16,7
|
Phân NPK
|
13.631
|
6.818
|
9.053
|
4.672
|
50,6
|
45,9
|
Tham khảo giá bán lẻ một số chủng loại phân bón tại các tỉnh thành trong nửa đầu tháng 1/2013
(ĐVT: đ/kg)
Thị trường
|
Chủng loại
|
Ngày 20/1/2013
|
So với nửa cuối tháng 12/2012 (%)
|
Hà Nội
|
Urê TQ
|
9.000
|
0
|
|
Urê Phú Mỹ
|
9.300
|
0
|
|
Lân Lào Cai
|
2.800
|
0
|
Đà Nẵng
|
Urê TQ
|
8.800
|
-1,1
|
|
Urê Phú Mỹ
|
9.250-9.350
|
-1,1
|
|
Lân Lào Cai
|
2.950
|
0
|
Qui Nhơn
|
Urê TQ
|
8.600 - 8.700
|
-1,7
|
|
Urê Phú Mỹ
|
9.150-9.200
|
-1,1
|
|
Lân Lào Cai
|
3.000
|
0
|
TP. Hồ Chí Minh
|
Urê TQ
|
8.600
|
-2,3
|
|
Urê Phú Mỹ
|
8.800-8.820
|
-0,6
|
|
Lân Lào Cai
|
3.050
|
0
|
Tiền Giang
|
Urê TQ
|
8.800
|
0
|
|
Urê Phú Mỹ
|
9.100
|
-1,1
|
|
Lân Lào Cai
|
3.050
|
0
|
Nguồn: Tổng hợp từ thông tin của Bộ NN và PTNT và Bộ Công Thương