Nhập khẩu ethanol từ Mỹ của Trung Quốc tăng từ 1m3 trong tháng 1/2017 lên 91.283m3 trong tháng 1/2018, trong khi nhập khẩu ethanol từ Pakistan đạt 29.406m3 trong tháng 1/2018.
Đồng thời, nhập khẩu kê của Trung Quốc – một hàng hóa nhập khẩu khác của Trung Quốc đối mặt với tình hình khá bất lợi với việc điều tra chống bán phá giá với kê Mỹ xuất khẩu – duy trì tương đối ổn định, ở mức 564.517 tấn; trong đó 560.517 tấn đến từ Mỹ.
Đường, mặt hàng Trung Quốc cũng thắt chặt các hạn chế nhập khẩu, cho thấy phản ứng mạnh hơn trước các chính sách này, với kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh trong cùng kỳ so sánh.
Ngược lại, nhập khẩu đậu tương của Trung Quốc tăng mạnh trong tháng 1/2018 như dự báo, đặc biệt là cơ cấu các nhà cung cấp thay đổi mạnh. Mỹ vẫn là nước cung cấp đậu tương lớn nhất cho Trung Quốc, với 5,82 triệu tấn nhưng mức nhập khẩu này giảm 14,2% trong cùng kỳ so sánh. Ngược lại, nhập khẩu đậu tương từ Brazil tăng vọt 719,9% lên 2,07 triệu tấn.
Nhập khẩu nông sản của Trung Quốc trong tháng 1/2018
|
Hàng hóa
|
Tháng 1/2018 (tấn)
|
Thay đổi so với tháng 1/2017
|
Lúa mạch
|
436.804
|
-34,5%
|
Sắn
|
748.898
|
+24,2%
|
Các sản phẩm từ cacao
|
9.826
|
+183,4%
|
Hạt cacao
|
132
|
-92,4%
|
Cà phê
|
3.603
|
-32,3%
|
Ngô
|
392.030
|
+146,8%
|
Bông
|
133.908
|
+16,1%
|
Bã ngũ cốc khô
|
8.542
|
-76,3%
|
Ethanol
|
120.702 cubic metres
|
+4898,1%
|
Bột cá
|
60.000
|
+22,6%
|
Cao su tự nhiên
|
283.130
|
+0,5%
|
Dầu cọ
|
468.129
|
-12,5%
|
Hạt cải
|
376.692
|
-5,3%
|
Bột hạt cải
|
124.321
|
+54,9%
|
Dầu hạt cải
|
96.839
|
+19,8%
|
Gạo
|
358.960
|
+46,9%
|
Kê
|
564.517
|
-0,9%
|
Đậu tương
|
8.480.836
|
+10,8%
|
Bột đậu tương
|
707
|
-88,3%
|
Dầu đậu tương
|
19.364
|
-45,9%
|
Đường
|
30.857
|
-92,5%
|
Cao su tổng hợp
|
459.232
|
+68,2%
|
Lúa mỳ
|
212.048
|
-37,2%
|
Bông sợi
|
183.339
|
+9,8%
|
Theo Agrimoney (gappingworld.com)