Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thị trường TĂCN thế giới ngày 17/10/2019: Đậu tương tăng sau 2 ngày giảm liên tiếp
17 | 10 | 2019
Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó đậu tương tăng 0,1% và lúa mì tăng 0,4% song ngô thay đổi nhẹ.

Giá đậu tương tại Mỹ ngày 17/10/2019 tăng lần đầu tiên trong 3 phiên liên tiếp, song mức tăng bị hạn chế do các thương nhân chờ đợi các cuộc đàm phán thương mại giữa Washington và Bắc Kinh.

Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 9,28-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,6%.

Giá ngô kỳ hạn trên sàn Chicago thay đổi nhẹ ở mức 3,92 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,4%.

Giá lúa mì kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,4% lên 5,15-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 1,2%.

Các thương nhân đang tìm kiếm nhu cầu mới của Trung Quốc đối với các sản phẩm nông sản Mỹ. Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, Trung Quốc đã đồng ý mua hàng nông sản của Mỹ có trị giá 40-50 tỉ USD trong giai đoạn thỏa thuận đầu tiên kết thúc cuộc chiến thương mại kéo dài 15 tháng.

Tuy nhiên, Trung Quốc sẽ thực hiện các giao dịch mua chỉ khi Trump đẩy lùi các khoản thuế được đưa ra kể từ khi cuộc chiến thương mại bắt đầu.

Bộ Nông nghiệp Mỹ cho biết, nước này đã thu hoạch 22% diện tích trồng ngô và 26% diện tích trồng đậu tương.

Đồng euro giảm trong đầu phiên giao dịch trong ngày thứ hai (14/10/2019), và có tuần giảm mạnh nhất trong 3 tháng, do các nhà đầu tư chờ đợi sự phát triển hơn nữa và hạ bậc đánh giá xếp hạng từ châu Âu.

Giá dầu giảm trong phiên giao dịch biến động trong ngày thứ sáu (11/10/2019) và có tuần giảm thứ 2 liên tiếp, do thận trọng về khủng hoảng nợ châu Âu.

Chứng khoán Mỹ mất đà tăng, với các chỉ số chủ chốt tăng khiêm tốn trong ngày thứ sáu (11/10/2019), khi chứng khoán phố Wall dao động giữa kỳ vọng số liệu kinh tế Mỹ tốt hơn trước và lo ngại khủng hoảng nợ châu Âu sẽ nhấn chìm nền kinh tế thế giới.

Giá một số mặt hàng ngày 17/10/2019: 

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

515,5

2,25

+0,44

Ngô CBOT

UScent/bushel

392

0,25

+0,06

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

928,75

0,75

+0,08

Gạo CBOT

USD/100 cwt

11,98

 

 

Dầu thô WTI

USD/thùng

52,88

-0,48

-0,9

Nguồn: VITIC/Reuters



Báo cáo phân tích thị trường