Theo số liệu thống kê, xuất khẩu chè trong tháng 8 của cả nước đạt 9,44 ngàn tấn, với trị giá trên 12 triệu USD, giảm 7,76% về lượng và giảm 2,29% về trị giá so với tháng trước.
Đáng chú ý, giá xuất khẩu chè tiếp tục tăng. Trong tháng 8, giá xuất khẩu trung bình đạt 1.280 USD/tấn, tăng 6% so với tháng trước và tăng 13,88% so với cùng kỳ 2006.
Còn trong 7 tháng đầu năm, xuất khẩu chè cả nước đạt trên 58 ngàn tấn, với trị giá 58,5 triệu USD, tăng 9,4% về lượng và tăng 6,55% về trị giá so với cùng kỳ năm 2006.
Chủng loại: Trong tháng 7/2007, chè đen vẫn là chủng lọai chè xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, đạt gần 6,83 triệu USD, tăng 7,96% so với tháng 6/07. Đơn giá xuất trung bình mặt hàng này trong tháng đạt 1.137 USD/tấn, tăng 25,77% so với tháng 6/07. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc, đạt 1,13 triệu USD ; tiếp đến là Pakistan đạt 959 nghìn USD (giảm 7,97% so với tháng 6/07).
Kim ngạch xuất khẩu chè xanh tháng 7/2007 đạt 4,56 triệu USD, tăng 16,85% so với tháng 6/07, đơn giá trung bình của loại chè này là 1.097 USD/tấn, giảm 9,4% so với tháng 6/07. Thị trường tiêu thụ lớn nhất là Pakistan, đạt 2,2 triệu USD (chiếm 48,2% kim ngạch xuất khẩu chè xanh).
Số liệu xuất khẩu chè sang các thị trường tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2007
Tên nước | Tháng 7/2007 | 7 tháng 2007 |
| Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) |
Ấn Độ | 19 | 31.920 | 821 | 856.641 |
Anh | 56 | 66.883 | 765 | 836.180 |
Arập xêút | 142 | 243.472 | 210 | 346.733 |
Ba Lan | 122 | 147.562 | 1.686 | 1.510.438 |
Tiểu vương quốc Arập thống nhất | 227 | 373.038 | 687 | 1.018.552 |
Canađa | 23 | 25.620 | 235 | 204.482 |
Đài Loan | 1.996 | 1.898.761 | 11.545 | 10.271.800 |
CHLB Đức | 110 | 134.135 | 940 | 1.137.492 |
Hà Lan | 251 | 340.890 | 930 | 981.200 |
Hồng Kông | | | 698 | 301.112 |
Indonêsia | 455 | 320.389 | 4.251 | 2.733.504 |
Malaysia | 170 | 101.238 | 1.538 | 789.542 |
Mỹ | 84 | 79.046 | 2.195 | 1.429.240 |
Liên Bang Nga | 882 | 1.114.049 | 6.040 | 6.171.823 |
Nhật bản | 16 | 27.524 | 116 | 279.937 |
Phần lan | | | 596 | 716.820 |
Philippin | 35 | 120.859 | 270 | 811.259 |
Singapo | 78 | 110.831 | 389 | 527.501 |
Thỗ Nhĩ Kỳ | 284 | 415.755 | 864 | 1.290.362 |
Trung Quốc | 1.753 | 1.899.424 | 9.638 | 9.189.022 |
Ucraina | 103 | 105.244 | 352 | 317.432 |