Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt
14 | 12 | 2020
Mặt hàng xuất khẩu sang Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng 9 là gỗ và sản phẩm gỗ, tăng 2258%.

Nguồn: Vietnambiz.vn

 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: weeklytimesnow)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản trong tháng 10/2020 gần 3,7 tỉ USD. 

Nước ta xuất khẩu 1,7 tỉ USD hàng hóa sang nước bạn, đồng thời nhập khẩu về 1,9 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt gần 201,6 triệu USD.

Lũy kế 10 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Nhật Bản trên 813,3 triệu USD.

Tổng kim ngạch hai chiều đạt 32,3 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu sang Nhật Bản 15,7 tỉ USD và nhập khẩu 16,6 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng 9 là gỗ và sản phẩm gỗ, tăng 2258%.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính sang Nhật Bản, có kim ngạch tăng phải kể đến như: hàng dệt, may tăng 7%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 18%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 12%; hàng thủy sản tăng 17%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 54%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có 5 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu chính, gần 2,9 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 10/2020 Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 9/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   1.725.693.392 12   15.738.927.615
Hàng dệt, may   307.493.902 7   2.890.770.071
Phương tiện vận tải và phụ tùng   248.714.049 18   1.884.305.735
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác   184.350.870 12   1.629.651.836
Hàng thủy sản   137.709.925 17   1.168.968.713
Hàng hóa khác   124.984.741 7   1.216.054.577
Gỗ và sản phẩm gỗ   116.194.378 2.258   1.043.960.982
Điện thoại các loại và linh kiện   108.507.834 54   751.020.926
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   85.289.564 18   801.872.996
Sản phẩm từ chất dẻo   58.197.316 7   561.442.310
Giày dép các loại   51.609.072 13   717.111.005
Sản phẩm từ sắt thép   43.613.942 14   400.499.153
Dây điện và dây cáp điện   29.453.326 12   250.751.195
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận   25.166.770 -27   299.251.440
Hóa chất   24.631.807 16   246.934.523
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù   22.093.107 15   279.139.324
Kim loại thường khác và sản phẩm   19.144.301 13   180.346.838
Sản phẩm từ cao su   16.293.266 24   118.064.399
Sản phẩm hóa chất   14.434.090 25   128.950.880
Cà phê 7.070 13.065.179 -5 90.832 159.072.191
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   12.725.942 3   122.725.371
Hàng rau quả   8.837.166 -7   107.771.454
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm   7.939.254 26   51.154.510
Sắt thép các loại 12.077 7.477.565 -12 99.403 60.218.791
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   7.475.808 25   49.620.097
Sản phẩm gốm, sứ   6.901.882 9   64.936.078
Xơ, sợi dệt các loại 2.925 6.321.370 44 22.938 60.512.525
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   5.849.959 21   53.327.677
Giấy và các sản phẩm từ giấy   5.674.929 10   58.930.829
Chất dẻo nguyên liệu 6.621 5.396.084 19 56.426 49.845.149
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   5.307.808 12   42.500.815
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   4.140.102 1   42.243.190
Hạt điều 509 2.984.247 10 5.305 35.030.459
Vải mành, vải kỹ thuật khác   2.484.665 3   20.619.028
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   1.748.002 -26   22.217.465
Cao su 789 1.213.732 19 8.275 12.132.444
Than các loại 5.830 983.274 -91 328.210 43.529.862
Hạt tiêu 312 627.393 14 3.068 5.910.403
Quặng và khoáng sản khác 4.184 434.570 -89 65.885 13.375.816
Phân bón các loại 468 121.157 76 3.282 855.738
Sắn và các sản phẩm từ sắn 157 101.043 21 2.747 1.293.666
Dầu thô       271.655 92.007.154

Những nhóm hàng nhập khẩu của nước ta có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước đó như: sản phẩm từ chất dẻo tăng 1582%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 481%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 346%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 153%; than các loại tăng 127%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong 10 tháng ghi nhận ba nhóm hàng có kim ngạch trên 1 tỉ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sắt thép các loại.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 10/2020 Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 9/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   1.927.254.649 5   16.552.260.897
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   548.648.618 -3   4.451.665.354
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   355.618.782 -6   3.666.176.405
Sắt thép các loại 204.685 117.068.565 -6 2.180.120 1.184.366.519
Phế liệu sắt thép 321.095 98.562.742 19 2.706.819 751.087.096
Hàng hóa khác   98.051.562 8   823.516.169
Sản phẩm từ chất dẻo   82.889.404 1.582   641.060.717
Linh kiện, phụ tùng ô tô   71.356.929 11   555.118.014
Vải các loại   56.074.075 21   532.851.323
Sản phẩm hóa chất   51.452.274 7   435.020.562
Hóa chất   43.308.368 14   363.005.354
Chất dẻo nguyên liệu 21.633 42.801.199 2 247.839 404.843.679
Sản phẩm từ sắt thép   41.566.749 -2   390.078.010
Kim loại thường khác 8.913 37.736.411 24 83.117 355.455.034
Điện thoại các loại và linh kiện   35.295.871 15   208.031.937
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   25.219.934 38   207.113.112
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   24.769.087 43   121.666.094
Ô tô nguyên chiếc các loại 509 21.363.079 346 2.087 95.803.538
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   20.088.215 6   163.637.543
Than các loại 77.894 17.955.729 127 297.493 69.118.517
Dược phẩm   17.566.094 74   60.843.805
Giấy các loại 22.696 15.887.746 7 215.129 154.867.711
Cao su 6.651 14.436.681 10 54.429 114.385.843
Sản phẩm từ cao su   13.108.031 6   109.932.232
Dây điện và dây cáp điện   12.604.717 4   105.240.810
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   11.170.027 153   53.895.824
Hàng thủy sản   10.101.448 -12   132.849.448
Sản phẩm từ kim loại thường khác   8.017.685 -1   70.284.611
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   6.832.873 14   37.855.077
Xơ, sợi dệt các loại 637 6.322.145 46 6.767 48.101.744
Sản phẩm từ giấy   4.255.500 8   45.016.666
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh   3.673.918 54   33.060.668
Chế phẩm thực phẩm khác   3.255.681 21   23.168.807
Sữa và sản phẩm sữa   3.035.235 -34   49.730.496
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   2.647.054 46   23.343.126
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   1.063.515 -47   21.105.521
Hàng điện gia dụng và linh kiện   969.131 38   10.727.108
Gỗ và sản phẩm gỗ   872.544 26   7.430.702
Phân bón các loại 9.787 813.701 -67 226.153 22.472.469
Quặng và khoáng sản khác 694 472.596 25 11.054 5.741.410
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   320.733 481   2.322.127
Xăng dầu các loại       973 269.715

 



Báo cáo phân tích thị trường