· Bảng 12: Sản lượng xuất khẩu thủy sản của EU
(đơn vị tính: tấn)
Tên nước | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 | 2004 |
EU-25 | | | 5.649.497 | 6.090.814 | 6.262.869 |
EU-15 | 3.474.905 | 4.709.596 | 5.320.027 | 5.659.320 | 5.818.816 |
Ailen | 183.367 | 295.154 | 217.497 | 261.445 | 255.520 |
Anh | 367.122 | 431.806 | 397.022 | 500.650 | 495.144 |
Áo | 627 | 4.602 | 3.863 | 10.114 | 12.316 |
Bỉ | | | 123.141 | 147.698 | 168.468 |
Bồ Đào Nha | 96.205 | 104.247 | 98.735 | 117.069 | 116.470 |
Đan Mạch | 767.164 | 1.262.550 | 1.216.172 | 1.198.442 | 1.178.373 |
Đức | 360.392 | 505.806 | 568.101 | 550.076 | 568.606 |
Hà Lan | 783.310 | 806.707 | 808.858 | 957.175 | 1.038.053 |
Hy Lạp | 15.066 | 35.382 | 83.632 | 93.465 | 96.704 |
Italy | 97.383 | 128.275 | 141.660 | 126.220 | 128.918 |
Lucxămbua | | | 5.268 | 2.627 | 2.094 |
Pháp | 354.877 | 391.469 | 485.950 | 488.566 | 516.038 |
Phần Lan | 3.298 | 11.794 | 16.300 | 10.540 | 18.903 |
Tây Ban Nha | 280.125 | 480.292 | 841.431 | 884.610 | 864.513 |
Thuỵ Điển | 110.508 | 175.169 | 312.397 | 310.624 | 358.698 |
Các thành viên mới của EU | | | | | |
Ba Lan | | | 103.016 | 110.893 | 104.470 |
Extônia | | | 89.569 | 118.863 | 102.774 |
Hungary | | | 6.594 | 4.928 | 8.323 |
Latvia | | | 15.073 | 67.208 | 74.505 |
Litva | | | 5.268 | 2.627 | 2.094 |
Manta | | | 2.084 | 3.395 | 1.470 |
Séc | | | 12.630 | 13.887 | 15.352 |
Síp | | | 736 | 566 | 2.567 |
Xlovenia | | | 2.520 | 2.237 | 3.042 |
Xlovakia | | | 641 | 866 | 431 |
(Nguồn: eurostat)
· Bảng 13: Giá trị xuất khẩu thủy sản của EU
(đơn vị tính: triệu ECU/EUR )
Tên nước | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 | 2004 |
EU-25 | | | 12.863 | 13.962 | 14.191 |
EU-15 | 6.262 | 8.092 | 12.442 | 13.335 | 13.461 |
Ailen | 204 | 275 | 332 | 384 | 385 |
Anh | 718 | 880 | 1.180 | 1.305 | 1.327 |
Áo | 2 | 14 | 9 | 30 | 36 |
Bỉ | | | 546 | 686 | 719 |
Bồ Đào Nha | 232 | 225 | 319 | 337 | 344 |
Đan Mạch | 1.708 | 2.201 | 2.842 | 2.799 | 2.776 |
Đức | 445 | 652 | 1.126 | 1.093 | 1.050 |
Hà Lan | 1.055 | 1.194 | 1.697 | 2.058 | 1.979 |
Hy lạp | 70 | 139 | 326 | 310 | 331 |
Italy | 192 | 279 | 422 | 420 | 428 |
Luxămbua | | | 25 | 20 | 19 |
Phần Lan | 12 | 18 | 17 | 12 | 11 |
Pháp | 764 | 775 | 1.231 | 1.214 | 1.242 |
Tây Ban Nha | 542 | 954 | 1.857 | 2.041 | 2.070 |
Thuỵ điển | 136 | 199 | 511 | 628 | 744 |
Các thành viên mới của EU |
Ba Lan | | | 216 | 271 | 356 |
Extônia | | | 81 | 112 | 95 |
Hungary | | | 10 | 9 | 6 |
Latvia | | | 33 | 66 | 76 |
Litva | | | 27 | 83 | 104 |
Manta | | | 9 | 32 | 14 |
Séc | | | 30 | 40 | 45 |
Síp | | | 7 | 4 | 22 |
Xlovenia | | | 7 | 7 | 7 |
Xlovakia | | | 2 | 3 | 4 |
(Nguồn eorostat)
· Mặt hàng chính
Các sản phẩm xuất khẩu chính là cá ngừ, cá tuyết và cá bơn tươi hoặc ướp lạnh. Năm 2004, tổng giá trị thủy sản xuất khẩu của các nước thành viên EU đạt giá trị 14 triệu EUR.
Bên cạnh cá tươi hoặc ướp lạnh, việc xuất khẩu cá cắt khúc to và các loại cá philê (tươi, ướp lạnh hay đông lạnh), cá đã chế biến hay bảo quản và các loài giáp xác cũng đóng vai trò quan trọng trong ngoại thương thủy sản của EU.
v Xuất khẩu thủy sản của một số nước thành viên EU
· Ailen
Sản phẩm cá xuất khẩu của Ai-xơ-len gồm: cá đông lạnh chiếm trên 50% giá trị xuất khẩu, chủ yếu xuất sang Mỹ, các nước Tây Âu (Anh, Đức, Pháp) và Nhật Bản. Cá khô ướp muối chiếm khoảng 16-20% giá trị xuất khẩu, hướng tới các thị trường chính là Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Italia và Hy Lạp. Cá tươi chiếm khoảng 15% giá trị xuất khẩu , chủ yếu xuất sang Anh, Đức. Công ty xuất khẩu hải sản lớn nhất của Ai-xơ-len là IFPC. Sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ yếu sang thị trường: Đức, Anh, Pháp, Mỹ.
· Anh
Năm 2004, Anh vẫn là nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu trong các nước EU, chiếm hầu hết sản lượng thủy sản xuất khẩu vào Đức. Các loài thủy sản quan trọng nhất là cá quân (redfish), chiếm 89% tiếp đến, cá tuyết lục (4%), cá tuyết nhồng/ cá tuyết lam (3%) và một lượng nhỏ cá bơn Greenland, cá tuyết và cá tuyết chấm đen.
· Bỉ
Bỉ là một trong những nước có ngư trường đánh bắt thuỷ sản nhỏ nhất nhưng lại có một đội tàu hiện đại, chủ yếu khai thác các loài thủy sản ở biển Bắc như một số loài cá bơn, cá tuyết và cá đuối. Tuy nhiên ngành chế biến thủy sản của nước này lại sử dụng rất nhiều loài thuỷ sản và sản phẩm thủy sản trên thế giới, phân phối những sản phẩm này trên toàn châu Âu và các khu vực khác.
· Đan Mạch
Đan Mạch có ngành sản xuất lớn, thị trường trong nước nhỏ. Đan Mạch là nước xuất khẩu thủy sản nhiều nhất trong khối EU, chiếm 24% tổng sản lượng xuất khẩu của EU.
· Hà Lan
Sản lượng thủy sản của Hà Lan tương đối ít nhưng vẫn là nước xuất khẩu đứng hàng thứ hai trong EU. Nguyên nhân là do Hà Lan tái xuất khẩu nhiều và thị trường trong nước nhỏ.
· Hy Lạp
Hy Lạp chủ yếu xuất khẩu cá và thủy sản sống, tươi và ướp đá. Đối tượng chủ yếu là cá tráp Dentex dentex, Pagellus spp. tươi hoặc ướp đá. Xuất khẩu sang Italy, Pháp, Tây Ban Nha và Anh. Xuất khẩu thủy sản đóng hộp (vẹm và nhuyễn thể có vỏ khác) đạt 1.600 tấn, chủ yếu sang Pháp, Anbani, Đức và Italy.