Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tổng sản lượng thuỷ sản thế giới năm 2007 ước tính đạt 146 triệu tấn
14 | 02 | 2008
Trong buổi Hội thảo về ngành thuỷ sản Na Uy hôm thứ 3 vừa rồi tại Hell (Na Uy), Chủ tịch công ty Kontali Analyse (Na Uy), ông Lars Liabo, đã đưa ra những con số dự đoán về sản lượng thuỷ sản thế giới năm 2007, theo đó, ước tính tổng sản lượng thuỷ sản khai thác đạt 94 triệu tấn (64,3%) và sản lượng thuỷ sản nuôi đạt 52 triệu tấn (35,6%).

Sản lượng khai thác
Tổng sản lượng khai thác cá nổi đạt 38 triệu tấn, cá đáy đạt 20 triệu tấn; các loài thuỷ sản khác đạt 10 triệu tấn; thuỷ sản nước ngọt đạt 10 triệu tấn, nhuyễn thể hai mảnh vỏ và mực đạt 7,5 triệu tấn, giáp xác và tôm đạt 6 triệu tấn.
Về nuôi trồng thuỷ sản, cá chép đứng đầu với 21 triệu tấn, nhuyễn thể hai mảnh vỏ đạt 13,5 triệu tấn, các loài thuỷ sản nước ngọt khác đạt 8,6 triệu tấn; giáp xác và tôm đạt 4,4 triệu tấn.
Cá hồi
Sản lượng cá hôi nuôi thế giới đạt 2,2 triệu tấn, gấp đôi so với khối lượng khai thác từ tự nhiên.
Bản phân tích nêu bật mức tăng trưởng ngoạn mục của sản lượng cá hồi nuôi từ 1.500 tấn trong năm 1994 lên 3.000 tấn trong năm 2007. Sảm lượng khai thác cá hồi tự nhiên vẫn duy trì ở mức khoảng 1.000 tấn.
“Đại gia” cá hồi
Na Uy tiếp tục là nước sản xuất cá hồi lớn nhất thế giới. Sản lượng cá hồi Đại Tây Dương năm 2006 đạt 598.500 tấn, năm 2007 tăng 21% với 723.200 tấn.
Chi lê đứng thứ hai với 368.700 tấn trong năm 2006, tuy nhiên, năm 2007 giảm 3% khi chỉ đạt 358.900 tấn.
Sản lượng cá hồi Đại Tây Dương nuôi của nước Anh trong năm 2007 tăng 9% (138.700 tấn) so với 127.500 tấn của năm 2006.
Canada đứng thứ 4 với 112.000 tấn trong năm 2007, giảm 3% so với 115.000 tấn của năm 2006.
Sản lượng nuôi cá hồi ĐTD các nước (2003-2007)
Nuớc
2003
2004
% tăng, giảm
2005
% tăng, giảm
2006 (ước tính)
% tăng, giảm
2007
(ước tính)
% tăng, giảm
Na Uy
508.400
537.000
6%
573.600
7%
598.500
4%
723.200
21%
Chi lê
280.800
346.200
23%
385.200
11%
368.700
-4%
358.900
-3%
Anh
160.800
149.800
-7%
119.700
-20%
127.500
7%
138.700
9%
Canađa
92.000
89.000
-3%
107.500
21%
115.000
7%
112.000
-3%
Ixơlen
18.400
12.400
-33%
12.400
0%
14.500
17%
16.000
10%
Faroes
47.100
38.800
-22%
17.200
-53%
11.900
-31%
20.300
71%
Mỹ
18.000
13.300
-26%
9.600
-28%
10.000
4%
11.800
18%
Khác
19.500
19.500
24%
24.700
2%
23.400
-5%
21.900
-6%
Tổng
1.145.000
1.209.000
6%
1.250.000
3.4%
1.270.000
2%
1.403.000
10%


Nguồn: http://vinanet.vn
Báo cáo phân tích thị trường