Sản lượng khai thác
Tổng sản lượng khai thác cá nổi đạt 38 triệu tấn, cá đáy đạt 20 triệu tấn; các loài thuỷ sản khác đạt 10 triệu tấn; thuỷ sản nước ngọt đạt 10 triệu tấn, nhuyễn thể hai mảnh vỏ và mực đạt 7,5 triệu tấn, giáp xác và tôm đạt 6 triệu tấn.
Về nuôi trồng thuỷ sản, cá chép đứng đầu với 21 triệu tấn, nhuyễn thể hai mảnh vỏ đạt 13,5 triệu tấn, các loài thuỷ sản nước ngọt khác đạt 8,6 triệu tấn; giáp xác và tôm đạt 4,4 triệu tấn.
Cá hồi
Sản lượng cá hôi nuôi thế giới đạt 2,2 triệu tấn, gấp đôi so với khối lượng khai thác từ tự nhiên.
Bản phân tích nêu bật mức tăng trưởng ngoạn mục của sản lượng cá hồi nuôi từ 1.500 tấn trong năm 1994 lên 3.000 tấn trong năm 2007. Sảm lượng khai thác cá hồi tự nhiên vẫn duy trì ở mức khoảng 1.000 tấn.
“Đại gia” cá hồi
Na Uy tiếp tục là nước sản xuất cá hồi lớn nhất thế giới. Sản lượng cá hồi Đại Tây Dương năm 2006 đạt 598.500 tấn, năm 2007 tăng 21% với 723.200 tấn.
Chi lê đứng thứ hai với 368.700 tấn trong năm 2006, tuy nhiên, năm 2007 giảm 3% khi chỉ đạt 358.900 tấn.
Sản lượng cá hồi Đại Tây Dương nuôi của nước Anh trong năm 2007 tăng 9% (138.700 tấn) so với 127.500 tấn của năm 2006.
Canada đứng thứ 4 với 112.000 tấn trong năm 2007, giảm 3% so với 115.000 tấn của năm 2006.
Sản lượng nuôi cá hồi ĐTD các nước (2003-2007) |
Nuớc | 2003 | 2004 | % tăng, giảm | 2005 | % tăng, giảm | 2006 (ước tính)
| % tăng, giảm | 2007 (ước tính) | % tăng, giảm |
Na Uy | 508.400 | 537.000 | 6% | 573.600 | 7% | 598.500 | 4% | 723.200 | 21% |
Chi lê | 280.800 | 346.200 | 23% | 385.200 | 11% | 368.700 | -4% | 358.900 | -3% |
Anh | 160.800 | 149.800 | -7% | 119.700 | -20% | 127.500 | 7% | 138.700 | 9% |
Canađa | 92.000 | 89.000 | -3% | 107.500 | 21% | 115.000 | 7% | 112.000 | -3% |
Ixơlen | 18.400 | 12.400 | -33% | 12.400 | 0% | 14.500 | 17% | 16.000 | 10% |
Faroes | 47.100 | 38.800 | -22% | 17.200 | -53% | 11.900 | -31% | 20.300 | 71% |
Mỹ | 18.000 | 13.300 | -26% | 9.600 | -28% | 10.000 | 4% | 11.800 | 18% |
Khác | 19.500 | 19.500 | 24% | 24.700 | 2% | 23.400 | -5% | 21.900 | -6% |
Tổng | 1.145.000 | 1.209.000 | 6% | 1.250.000 | 3.4% | 1.270.000
| 2% | 1.403.000 | 10% |