Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 12 và năm 2006
14 | 07 | 2007
Theo số liệu thống kê, thức ăn gia súc và nguyên liệu được nhập khẩu từ 38 quốc gia và vùng lãnh thổ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 12 đạt 308.701.922 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong năm 2006 đạt 736.653.395 USD tăng 110,6% so với năm 2005.
Nguồn thức ăn gia súc được nhập khẩu nhiều nhất là Ấn Độ: 245.077.111 USD, Achentina:126.397.950 USD…
Nước | Kim ngạch nhập khẩu tháng 12 (USD) | Kim ngạch nhập khẩu năm 2006 (USD) |
Achentina | 152.378 | 126.397.950 |
Aixơlen | | 237.372 |
Ấn Độ | 22.207.347 | 245.077.111 |
Anh | | 824.977 |
Áo | 99.992 | 1.231.255 |
Ả rập Xê út | | 1.310.345 |
Ba Lan | | 830.255 |
Bỉ | 148.490 | 3.232.806 |
Brazil | 99.303 | 15.319.746 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất | 320.910 | 12.025.362 |
Canada | 51.153 | 575.220 |
Đài Loan | 327.369 | 9.602.822 |
Đan Mạch | | 215.464 |
CHLB Đức | 709.234 | 5.674.640 |
Hà Lan | 356.920 | 6.670.513 |
Hàn Quốc | 109.450 | 6.166.636 |
Hồng Kông | 106.220 | 1.326.478 |
Hungary | | 315.000 |
Indonesia | 2.478.366 | 28.763.255 |
Italia | 328.622 | 15.237.514 |
Malaysia | 1.460.041 | 12.329.300 |
Mianma | | 344.866 |
Mỹ | 2.276.340 | 31.793.675 |
Niuzilân | 22.560 | 2.008.725 |
Nhật Bản | 2.022.880 | 10.464.372 |
Ôxtrâylia | 82.754 | 1.692.473 |
Phần Lan | | 340.126 |
Pháp | 366.404 | 5.312.007 |
Philippine | 737.776 | 6.771.096 |
Singapore | 1.404.537 | 19.969.416 |
Slôvakia | | 885.926 |
Slôvenhia | 66.207 | 878.507 |
Tây Ban Nha | 413.557 | 8.683.316 |
Thái Lan | 2.407.168 | 35.579.494 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 109.920 | 1.442.520 |
Thuỵ Điển | | 279.545 |
Thuỵ Sĩ | 21.645 | 672.799 |
Trung Quốc | 3.221.499 | 37.550.134 |
Ucraina | | 402.404 |
Tổng | | 736.653.395 |
Theo Vinanet