Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tình hình nhập khẩu gỗ nguyên liệu trong tuần đầu tháng 5/2009
14 | 05 | 2009
Theo thống kê sơ bộ, trong 2 tuần từ 22/4 đến 7/5/2009, nhập khẩu gỗ nguyên liệu các loại đạt hơn 32 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu trung bình khoảng 16 triệu USD/tấn, tăng nhẹ so với các tuần trước đó.

Trong kỳ, Malaysia là thị trường cung cấp gỗ nguyên liệu lớn nhất cho Việt Nam với kim ngạch đạt trên 6,6 triệu USD.Nhập khẩu gỗ chò từ thị trường Malaysia tăng mạnh, đạt 2,1 triệu USD, là chủng loại gỗ có kim ngạch nhập khẩu cao nhất. Giá nhập khẩu gỗ chò nguyên liệu từ thị trường này trung bình ở mức 313 USD/tấn. Gỗ tạp là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch lớn thứ 2, đạt 1,9 triệu USD, giá nhập khẩu gỗ tạp trong kỳ trung bình ở mức 134 USD/m3. Tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu ván MDF đạt 1,2 triệu USD, gỗ bạch đàn 451 nghìn USD…

Đứng thứ 2 là thị trường Cămpuchia với kim ngạch trong kỳ đạt 5,6 triệu USD. Gỗ hương vẫn là chủng loại gỗ có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất, đạt 2,7 triệu USD, tiếp đến là gỗ trắc, gỗ cẩm lai…

Thị trường cung cấp lớn tiếp theo là Lào với kim ngạch đạt 3,6 triệu USD. Gỗ Samu là chủng loại có kim ngạch nhập khẩu cao nhất, đạt 659 nghìn USD, tiếp đến là nhập khẩu gỗ trắc, gỗ lim, gỗ dổi…

Về chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu: Gỗ hương là chủng loại có kim ngạch lớn nhất, đạt 3,1 triệu USD. Gỗ hương nguyên liệu được nhập khẩu từ thị trường Cămpuchia, Lào, Mỹ và Đài Loan. Kim ngạch nhập khẩu gỗ lim đtj 3 triệu USD, đứng vị trí thứ 2. Thị trường cung cấp gỗ lim chính cho Việt Nam là Camơrun với đơn giá trung bình đạt 428 USD/m3. Tiếp theo là nhập khẩu ván MDF, gỗ bạch đàn, gỗ chò, gỗ thông và gỗ tạp đều đạt kim ngạch trên 2 triệu USD.

Giá nhập khẩu gỗ cao su lạng mỏng đã qua chế biến nhập khẩu từ thị trường Cămpuchia tănga 20 USD/m3 so với mức giá nhập khẩu các tuần trước.

Tham khảo một số lô hàng nhập khẩu từ các thị trường chính trong tuần

ĐVT: USD

 

Thị trường

Chủng loại

Lượng (m3)

Đơn giá

ĐK giao -  cửa khẩu

Malaysia

Gỗ tròn CHò, LG đường kính 45-59cm (15lóng)

49

234,53

CNF, Hải Phòng

 

Gỗ tròn Resak nhóm 5-8 đkính từ 60 cm trở lên (30 lóng)

148

210,07

CAN DF, Cần Thơ

 

Gỗ tròn MERSAWA (Vên vên) nhóm 3 đk 60cm

16

203,44

FOB, Mỹ Thới

 

Ván sợi MDF 4.75*1220*2440

64

201,50

CIF, Cát Lái

 

Ván dăm 15*2440*1220mm

38

199,39

CAN, Hải Phòng

 

gỗ tròn tạp (KERANJI) N5 đk 60cm

60

182,95

FOB, Mỹ Thới

 

VánMDF dày trên 9mm

32

170,79

CFR, Cát Lái

 

gỗ tròn SASI (N3)đ/k từ 60cm UP REG (85long)

260

132,00

FOB, Cần Thơ

 

gỗ bạch đàn tròn FSC Pure Acacis

1502

128,98

CIF, Qui Nhơn

Lào

Gỗ samu xẻ loại A

95

1001,9

DAF, Nậm Cắn

 

Gỗ Mun sọc xẻ

4

748,50

DAF,Chalo

 

Gỗ trắc xẻ

21

744,29

DAF, Chầu Treo

 

Gỗ Gõ đỏ xẻ

10

623,94

DAF, ChaLo

 

Gỗ đinh hương xẻ

6

588,67

DAF, Cầu Treo

 

Gỗ Gụ mật xẻ

66

501,03

DAF,Cầu Treo

 

Gỗ gụ lau xẻ

214

498,85

DAF,Cầu Treo

 

Gỗ pơ mu xẻ

37

483,92

CIF,Cầu Treo

 

Gỗ Cẩm xe xẻ

35

419,26

DAF, ChaLo

 

Gỗ samu xẻ loại b

17

398,07

DAF,Nậm Cắn

 

Gỗ Chò chỉ xẻ

17

303,30

DAF,Cầu Treo

 

Gỗ Cà chít xẻ N3

213

299,41

DAF, Bờ Y

 

Gỗ dổi xẻ

36

298,82

DAF, Cầu Treo

 

Gỗ sơn huyết xẻ

25

248,36

DAF,Cầu Treo

 

Gỗ kiền kiền xẻ

9

239,67

DAF, Cầu Treo

 

Gỗ thông xẻ

107

179,72

DAF, Nậm Cắn

 

Gỗ hồng đào xẻ

37

130,91

DAF, Nậm Cắn

Cămpuchia

Gỗ xẻ nhóm 1 Trắc

17

1519,5

DAF, Katum

 

Gỗ Giáng hương

52

1506,6

DAF,Samát

 

Gỗ Cẩm lai

41

1498,9

DAF,SaMát

 

Gỗ Gõ đỏ xẻ

1

768,00

DAF,Samát

 

Gỗ ván sàn: Căm xe

50

500,00

DAF,Samát

 

Gỗ ván sàn: Chiêu liêu xanh

50

500,00

DAF, Samát

 

Gỗ Cao su xẻ, sấy

120

200,00

DAF,Samát

 

gỗ cao su lạng mỏng đã qua chế biến

35

140,00

DAF,Samát



Nguồn: Vinanet
Báo cáo phân tích thị trường