Trong 5 tháng đầu năm 2009, Việt Nam nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ 25 thị trường chính. Thị trường Ấn Độ dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu, đạt 233.829.548USD (chiếm 40,08% kim ngạch), giảm 52,75% so cùng kỳ năm 2008.
Nhập khẩu nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng cao và đạt mức kỷ lục trong tháng 6 với trị giá 240 triệu USD, tăng tới 51,4% so với tháng 5. Như vậy hết tháng 6/2009, nhập khẩu nhóm hàng này đạt 823 triệu USD, giảm 19,4% so với cùng kỳ 2008
Trong tháng 6/2009, nhập khẩu mặt hàng khô dầu đậu tương là 419 nghìn tấn, nâng lượng nhập khẩu mặt hàng này trong 6 tháng lên 1,36 triệu tấn, trị giá 518 triệu USD, chiếm 63% tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu. So với cùng kỳ 2008, giá nhập khẩu bình quân của mặt hàng khô dầu đậu tương đã giảm 15,6% (tương đương giảm 70USD/tấn). Vì vậy mặc dù lượng chỉ giảm nhẹ (gần 1%) nhưng trị giá nhập khẩu giảm tới 16,4% so với 6 tháng 2008.
Nhập khẩu khô đậu tương trong 6 tháng 2009 chủ yếu có xuất xứ từ các thị trường: Ấn độ: 619 nghìn tấn, Achentina: 495 nghìn tấn, Hoa kỳ: 106 nghìn tấn, Trung quốc: 87 nghìn tấn…
Thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc & nguyên liệu 5 tháng đầu năm
Số TT | Thị trường | Tháng 5/2009 (USD) | 5 tháng đầu năm 2009 (USD) | 1 | Achentina | 40.510.078 | 79.573.715 | 2 | Ấn Độ | 30.770.983 | 233.829.548 | 3 | Anh | 262.752 | 1.306.867 | 4 | Áo | 323.481 | 2.232.911 | 5 | Bỉ | 508.706 | 1.674.747 | 6 | Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất | 2.666.862 | 6.075.571 | 7 | Canada | 183.755 | 1.043.849 | 8 | Chilê | 909.511 | 4.447.878 | 9 | Đài Loan | 3.520.589 | 8.214.325 | 10 | CHLB Đức | 332.333 | 1.405.118 | 11 | Hà Lan | 727.566 | 1.512.681 | 12 | Hàn Quốc | 1.455.301 | 6.873.240 | 13 | Hoa Kỳ | 22.578.188 | 63.402.989 | 14 | Indonesia | 3.695.119 | 19.012.878 | 15 | Italia | 3.422.366 | 10.390.695 | 16 | Malaysia | 1.433.079 | 4.474.680 | 17 | Newzealand | 63.488 | 63.488 | 18 | Nhật Bản | 866.919 | 2.144.397 | 19 | Ôxtrâylia | 619.625 | 2.152.671 | 20 | Pháp | 1.044.473 | 4.543.811 | 21 | Philippine | 1.517.555 | 3.617.915 | 22 | Singapore | 947.965 | 3.512.636 | 23 | Tây Ban Nha | 277.242 | 1.489.574 | 24 | Thái Lan | 4.511.182 | 13.957.670 | 25 | Trung Quốc | 14.779.001 | 47.494.421 | Tổng | 583.367.212 | Nhập khẩu của DN vốn FDI |
| 238.459.343 |
(Tổng hợp - Vinanet) |